A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV: Giờ trước các em đã tập viết bài ôn chữ hoa o ô ơ. Để xem các em đã viết đúng và viết đẹp hay chưa, bây giờ cô kiểm tra bài cũ.
- GV: Bây giờ lớp mở vở tập viết ra để cô kiểm tra.
- GV nhận xét vở viết ở nhà
- GV gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết từ: Lãn Ông, Ôi
- GV y/c HS dưới lớp lấy bảng con viết theo
- HS khác nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
B/ BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu bài:
Các em đã được học cách viết và được tập viết chữ hoa P. Giờ học hôm nay, cô trò chúng ta cùng ôn tập lại cách viết chữ này.
- GV ghi tên bài
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ viết hoa.
- GV y/c HS quan sát SGK (trang 36)
- GV: Các em hãy tìm cho cô những chữ viết hoa trong bài 1 (Luyện viết tên riêng) và bài 2 (Luyện viết câu ứng dụng)
- GV gắn mẫu chữ hoa p lên bảng.
H: Chữ hoa P cao mấy ô?rộng mấy li?
- GV nhận xét
b/ Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng)
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Tập viết ôn chữ hoa : p I. mục tiêu: Củng cố cách viết hoa chữ p (ph) thông qua BT ứng dụng: 1. Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ 2. Viết câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ p (ph) hoa đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ke ô li. III. Các hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: - GV: Giờ trước các em đã tập viết bài ôn chữ hoa o ô ơ. Để xem các em đã viết đúng và viết đẹp hay chưa, bây giờ cô kiểm tra bài cũ. - GV: Bây giờ lớp mở vở tập viết ra để cô kiểm tra. - GV nhận xét vở viết ở nhà - GV gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - GV gọi 2 HS lên bảng viết từ: Lãn Ông, Ôi - GV y/c HS dưới lớp lấy bảng con viết theo - HS khác nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét, cho điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Các em đã được học cách viết và được tập viết chữ hoa p. Giờ học hôm nay, cô trò chúng ta cùng ôn tập lại cách viết chữ này. - GV ghi tên bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ viết hoa. - GV y/c HS quan sát SGK (trang 36) - GV: Các em hãy tìm cho cô những chữ viết hoa trong bài 1 (Luyện viết tên riêng) và bài 2 (Luyện viết câu ứng dụng) - GV gắn mẫu chữ hoa p lên bảng. H: Chữ hoa p cao mấy ô?rộng mấy li? - GV nhận xét b/ Luyện viết từ ứng dụng (Tên riêng) * Bước 1: - GV gọi HS đọc bài 1: Tên riêng: Phan Bội Châu H: Trong từ ứng dụng bạn vừa đọc, em hãy cho cô biết có những chữ nào được viết hoa? H:Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? H: Em biết Phan Bội Châu là ai không? - GV nói thêm: Một số tác phẩm văn thơ nổi tiếng của Phan Bội Châu:Việt Nam vong quốc sử, Việt Nam quốc sử diễn ca và nhiều bài thơ chữ Hán nổi tiếng khác. * Bước 2: - Gv hướng dẫn viết: + Các em hãy quan sát cô viết mẫu lên bảng: Chữ p cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét: . Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. . Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét cong lên có hai đầu uốn vào trong, DB ở giữa ĐK4 và ĐK5. Viết xong chữ p , các em viết tiếp chữ h vào bên phải chữ p thì ta sẽ được chữ p h. * Bước 3: - GV y/c HS lấy bảng con ra tập viết chữ ph - GV nhận xét, uốn nắn. c/ Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi 1 HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. - GV giải nghĩa các địa danh trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km. H: Các em quan sát câu ứng dụng trên và cho cô biết khoảng cách giữa các con nhữ như thế nào? - GV viết mẫu lên bảng: Phá tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. - GV y/c HS tập viết bảng con các chữ: phá, Bắc. - GV nhận xét, uốn nắn: + GV lấy bảng con của 2 HS (1 bài đẹp, 1 bài chưa đẹp) + GV gọi HS khác nhận xét + GV nhận xét * Bước 4: GV y/c HS lấy vở tập viết ra. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - GV y/c HS viết: - HS viết bài theo yêu cầu. - GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 4. Chấm, chữa bài: -GV thu và chấm bài 5 em. - Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS. 5. Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét chung giờ học. -Nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà hoàn thành bài.Viết thêm phần bài ở nhà. * HS mở vở * HS nhắc lại: - Lãn Ông; Ôi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. * 2 HS thực hiện * HS dưới lớp thực hiện Ôn chữ hoa p. - p, B, C, T, G, Đ, H, V, N -HS: chữ hoa p cao 5 ô,rộng 4 li - p, B, C - chữ p, h, B, C cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Phan Bội Châu (1867 – 1940), ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. * HS quan sát * HS thực hiện * HS đọc - HS: Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ o. * HS viết * HS khác nhận xét * HS thực hiện + 1 dòng chữ p. + 1 dòng các chữ p h, B . + 2 dòng tên riêng phan Bội Châu. +2 lần câu ca dao *HS nộp bài
Tài liệu đính kèm: