Tiết 17 ÔN CHỮ HOA N
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chữ mẫu N, Q, Đ; tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao.
Tiết 17 ÔN CHỮ HOA N Ngày dạy: 16. 12. 2009 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu N, Q, Đ; tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Gọi hs nhắc lại câu tục ngữ. -Đọc cho hs viết: Mạc Thị Bưởi, Một cây, Ba cây. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái N, Q, Đ. -Lần lượt hd hs viết chữ N, Q, Đ: *Luyện viết chữ N, Đ (Đã học ở tuần 5 và tuần 6) -Đính chữ mẫu lên bảng cho hs quan sát và nhận xét về cấu tạo chữ, độ cao chữ, cách viết chữ. -Cho hs nêu lại cấu tạo chữ, cách viết chữ. -Cho hs viết bảng con. Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. *HD cho hs viết chữ Q (như các tiết trước) -Cho hs qs chữ mẫu, nêu cấu tạo chữ. -Cách viết: ĐB trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín. Từ điểm DB của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 viết nét lượn ngang, DB trên ĐK 2. -Cho hs viết bảng con. Gv nhận xét, sửa sai. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Ngô Quyền -GT: Ngô Quyền là vị anhhùng dân tộc của nước ta. Năm 1838, ông đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng (tiếng Ngô: chữ N và chữ g không nối nét mà phải viết với khoảng cách phù hợp; viết liền mạch ở tiếng Quyền: nét lượn ngang của chữ Q nối liền với chữ u). -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ca dao lên bảng, yc hs đọc. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ -GT: ý câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp của phong cảnh xứ Nghệ. -Hỏi: +Câu ca dao có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Đường Nghệ Non -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết. -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ N. +1 dòng cỡ nhỏ chữ Q, Đ. +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu tục ngữ 1 lần, chữ cỡ nhỏ -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm, chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu tục ngữ. -2 hs nêu miệng. -Viết bảng con. -Nghe. - vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. -Một số hs nêu, lớp nhận xét bổ sung. -Cá nhân. -Viết bảng con 2 lượt. -Cá nhân, lớp nx. -Nghe và theo dõi. -Viết bảng con. -2 hs đọc. -Nghe. -QS, sau đó vài hs nêu nhận xét. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Vài hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết vào vở theo yc. -2 hs thi viết. -Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: