Tiết 23 ÔN CHỮ HOA Q
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng sông hỏ nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết.
*Tích hợp BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chữ mẫu Q, T, S; tên riêng Quang Trung và câu thơ.
Tiết 23 ÔN CHỮ HOA Q Ngày dạy: 3. 2. 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S (1 dòng); viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu/ Bên dòng sông hỏ nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết. *Tích hợp BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu Q, T, S; tên riêng Quang Trung và câu thơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ 3’ 1’ 16’ 10’ 6’ 3’ A.KTBC: -KT bài viết ở nhà của hs. -Đọc cho hs viết: Phan Bội Châu. -Nhận xét sửa sai.- Nhận xét chung. B.Bài mới: 1/.GT bài, ghi tên bài. 2/.HD hs viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa: -Nêu câu hỏi, yc hs tìm chữ cái hoa có trong bài: Từ ứng dụng và câu ứng dụng có những chữ cái nào viết hoa? -Nói: chúng ta tiếp tục củng cố cách viết hoa các chữ cái Q, T, S (các chữ này đã học ở HKI). -Đính lần lượt các chữ mẫu lên bảng, yc hs quan sát và nêu cấu tạo. -Viết mẫu nhắc lại cách viết chữ. -Cho hs viết bảng con. Nhận xét, sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. b.Luyện viết từ ứng dụng: -Đính từ ứng dụng lên bảng, yc hs đọc. Quang Trung -GT: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 – 1792).Ông là vị anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. -YC hs quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng. -HD viết từ ứng dụng, lưu ý hs cách viết các tiếng. -Cho hs viết bảng con, nhận xét sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết. c.Luyện viết câu ứng dụng: -Đính câu ca dao lên bảng, yc hs đọc. Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ nhịp cầu bắc ngang -GT: Câu thơ tả vẻ đẹp bình dị của một miền quê trên đất nước ta. *GDBVMT: Cảnh quê em có đẹp không? Các em có tự hào và yêu quê hương mình không? -Hỏi: +Câu ca dao có những chữ cái nào viết hoa? +Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng? -Đính lên bảng lần lượt chữ mẫu: Quê Bên -Viết mẫu trên bảng lớp (vừa nói vừa viết). -Cho hs viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho hs. 3/.HD hs viết vào vở : -YC : viết vào vở TV. +1 dòng cỡ nhỏ chữ Q. +1 dòng cỡ nhỏ chữ T, S. +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng. +Câu thơ 1 lần, chữ cỡ nhỏ -Nhắc hs tư thế ngồi, cách trình bày trong vở. -YC lớp viết vào vở. -Theo dõi giúp hs. YC hs khá, giỏi viết đủ các dòng trong trang TV ở lớp. 4/.Chấm, chữa bài : -Chấm bài hs (7 bài). -Nhận xét cho hs rút kinh nghiệm. C.Củng cố - Dặn dò : -Cho hs thi viết chữ đúng đẹp. Nhận xét tuyên dương hs. -Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện viết ở nhà, học thuộc câu thơ. -Viết bảng con. -Nghe. - Vài hs nêu. -Nghe -QS chữ mẫu. Một số hs nêu cấu tạo, lớp nx bổ sung. -Theo dõi. -Viết bảng con 2 lượt. -1 hs đọc -Nghe. -Vài hs nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con theo yc. -2 hs đọc. -Nghe. -Trả lời. -Một số hs trả lời. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Nghe. -Viết theo yc. -2 hs thi viết. -Nhận xét. -Nghe.
Tài liệu đính kèm: