I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa N.
+ Viết đúng, đẹp chữ hoa Nh, R, L.
+ Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng:
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
2) kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt.
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay.
Kế hoạch bài dạy tuần 19 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N (Nh) I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa N. + Viết đúng, đẹp chữ hoa Nh, R, L. + Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. 2) kỹ năng: Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. 3) Thái độ: Yêu thích tiếng Việt. II – Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu chữ hoa tên riêng và câu ứng dụng ở bảng phụ. Học sinh: Vở tập viết, bảng con, giấy lót tay. III – Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH 1) Ổn định: (1’) hát 2) Bài cũ: (4’) Ôn chữ hoa N - Nhận xét vở của HS. - Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét. 3) Bài mới: (25’) Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa Nh, R, L. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành. - GV hỏi: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - GV treo bảng mẫu chữ Nh, R, L và gọi HS nhắc lại quy trình viết ở lớp 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - GV yêu cầu HS viết bảng con Nh, R, L. - GV uốn nắn, sửa chữa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ, câu ứng dụng. Mục tiêu: HS viết đẹp, đúng từ, câu ứng dụng. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan, đàm thoại. - GV treo bảng phụ có từ ứng dụng: Nhà Rồng + Em biết gì về Nhà Rồng? F Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh. Chính ở bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách của các chữ bằng chữ nào? - Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng Ngô Quyền. - GV theo dõi, uốn nắn HS. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Viết đúng, đẹp. Hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng. Phương pháp: thực hành, đàm thoại, giảng giải. - GV treo bảng phụ có câu ứng dụng. F Đây là các địa danh gắn liền với những chiến công của nhân dân trong thời kỳ chống Pháp. + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiếu cao thế nào? - GV cho HS viết bảng chữ: Nhớ - GV theo dõi, uốn nắn HS. * Hoạt động 4: Viết vở Mục tiêu: HS viết đúng, đẹp cả bài. Phương pháp: thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách ngồi viết, để vở. - GV nêu yêu cầu tập viết. + 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ. + 2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ca dao cỡ nhỏ. 4) Củng cố – Dặn dò: (5’) - Dặn HS về nhà viết tiếp vở. - Chuẩn bị: Ng. - HS đọc. - 2 HS lên bảng viết – Nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nêu Nh, R, L. - HS theo dõi, quan sát. - 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi. - HS viết bảng con, 4 HS viết bảng lớp. - HS đọc từ ứng dụng. - HS nghe. + Chữ Nh, g, R cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết. - HS đọc. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. + Chữ Nh, C, L, R, H, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết vào bảng. - 2 HS viết bảng lớp. - HS thực hiện. Bảng con Bảng chữ mẫu Bảng con Bảng con Bảng phụ Bảng con
Tài liệu đính kèm: