Giáo án thi giảng môn Toán Lớp 3 - Tiết 148: Tiền Việt Nam - Năm học 2018-2019 - Bùi Thị Nhã

Giáo án thi giảng môn Toán Lớp 3 - Tiết 148: Tiền Việt Nam - Năm học 2018-2019 - Bùi Thị Nhã

I- MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nhận biết các tiền loại 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000)

- Biết làm tính cộng trừ trên các số có đơn vị tiền Việt Nam.

3. Thái độ:

- Yêu quý đồng tiền và biết giá trị của đồng tiền.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.

- Bảng, phấn.

- Máy soi.

 

docx 5 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án thi giảng môn Toán Lớp 3 - Tiết 148: Tiền Việt Nam - Năm học 2018-2019 - Bùi Thị Nhã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo sinh: Bùi Thị Nhã Lớp: Giáo dục Tiểu học 2.K16
GVHD: Vũ Thị Hằng Lớp dạy: 3A3
Ngày soạn: 26/03/2019
Ngày giảng: 03/04/2019 
GIÁO ÁN THI GIẢNG
MÔN: Toán
Tiết 148: TIỀN VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các tiền loại 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 100 000)
- Biết làm tính cộng trừ trên các số có đơn vị tiền Việt Nam.
3. Thái độ:
- Yêu quý đồng tiền và biết giá trị của đồng tiền.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bảng, phấn.
- Máy soi.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Kể tên các tờ tiền đã học?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
 Ngoài những tờ tiền có mệnh giá nhỏ như trên, ngày nay để phù hợp với sự phát triển của đất nước, theo kịp các nước khác trên thế giới, nước ta đã sản xuất ra các tờ tiền có mệnh giá cao hơn. Đó những tờ tiền nào, thì cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu qua tiết 148 Tiền Việt Nam.
- Một dãy nhắc lại tên bài.
2.2 Giới thiệu các tờ giấy bạc loại 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- GV cho HS quan sát 3 tờ tiền, yêu cầu HS nêu giá trị của mỗi tờ.
- GV kết luận: Trên bảng cô có các tờ tiền mệnh giá 20000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- GV cho HS quan sát kĩ 2 mặt tờ tiền 20000 đồng. Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm của tờ tiền này. Hỏi HS:
+ Màu sắc và nền giấy của tờ tiền này như thế nào?
+ Mặt trước có những gì?
+ Mặt sau tờ tiền có những gì?
- Tương tự với tờ tiền 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- GV cho HS quan sát màn hình mặt trước và sau của 3 tờ tiền trên. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 và tìm ra điểm giống và khác nhau ở mặt trước và mặt sau của cả 3 tờ tiền.
- Yêu cầu HS nêu các điểm giồng nhau của 3 tờ tiền.
+ GV chốt điểm giống nhau.
- Yêu cầu HS nêu các điểm khác nhau của 3 tờ tiền.
+ GV chốt điểm khác nhau.
- Giáo viên chiếu hình ảnh họa tiết ở mặt sau các tờ tiền và giới thiệu:
Mặt sau các tờ tiền là hình ảnh địa danh nổi tiếng ở nước ta.
+ Tờ 20 000 đồng: chùa cầu Hội An.
+ Tờ 50 000 đồng: Nghênh Lương Đình và Phu Văn Lâu.
+ Tờ 100 000 đồng: Văn Miếu- Quốc Tử Giám, trường Đại học đầu tiên tại Việt Nam.
- GV tổng kết: Dựa vào màu sắc, dòng chữ và số trên các tờ tiền mà chúng ta có thể nhận ra và phân biệt được các tờ tiền.
- GV giới thiệu tờ tiền có mệnh giá cao hơn là: 200 000 đồng và 500 000 đồng.
Chuyển: Để nắm chắc kiến thức các em đã được học, bây giờ chúng ta cùng chuyển sang phần thực hành.
2.3 Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1: (4-5’)
- Yêu cầu 1 HS đọc to yêu cầu bài 1.
- Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền em làm như thế nào?
- Các em hãy xác định số tiền trong mỗi ví và ghi vào sách dưới mỗi chiếc ví kết quả tìm được.
- GV quan sát, chấm bài.
- Soi bài của HS, gọi HS nhận xét.
- GV NX, chấm bài.
+ Trong chiếc ví ở câu a có bao nhiêu tiền?
+ Vì sao em biết được điều đấy?
+ Nêu cho cô cách tính tiền phần b.
+ Làm thế nào em biết ví e có 50700 đồng.
Chốt: Qua bài 1 các em đã biết cách tính nhẩm các số với đơn vị đồng.
b. Bài tập 2: (8-10’)
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài 2.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hãy làm bài tập 2 vào vở.
- GV quan sát, chấm bài.
- GV soi bài, học sinh chia sẻ bài.
- GV chấm đúng sai, nhận xét phần chia sẻ.
- GV chốt: Qua bài 2, các em biết giải bài toán có lời văn với các số có đơn vị đồng. Giúp các em có thể tính toán tiền khi trao đổi mua bán hàng hóa ngoài cuộc sống,
c. Bài tập 3: (4-5’)
- Gọi 1 HS đọc to đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.
- Yêu cầu HS đổi chéo kiểm tra- NX.
- GV soi bài và hỏi:
+ Vì sao em điền 2400 đồng ở đây?
+ Làm cách nào em tìm được số tiền mua 3 cuốn vở?
- Chốt: Muốn gấp một số lên nhiều lần em làm như thế nào? 
d. Bài tập 4: (5-6)
- Gọi 1 HS đọc to đề bài.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho HS điền vào SGK.
- Đổi sách kiểm tra kết quả. Nhận xét.
- GV soi bài. 
- GV nhận xét. Chấm bài.
- Có 90000 đồng gồm cả 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Thì mỗi loại có mấy tờ?
- Vậy tương tự với 100000 em hãy nêu cách lấy để có cả 3 loại tiền.
- Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì?
- Bài 4 đã giúp các em biết thực hiện đổi tiền từ mệnh giá lớn sang mệnh giá nhỏ hơn.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND bài học?
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.	
- Nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát; 1 số HS nêu giá trị mỗi tờ giấy bạc đó.
+ Màu xanh lam đậm, nền có hoa văn.
+ Quốc huy của Việt Nam; ảnh Bác Hồ; các dòng chữ và số: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai mươi nghìn đồng ở trên, và dưới có số 20000. Ngoài ra còn có số sê-ri.
 + Ảnh chùa cầu Hội An; các dòng chữ và số: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hai mươi nghìn đồng và trên dưới có số 20 000.
- HS thảo luận.
+ Mặt trước: Quốc huy của Việt Nam; ảnh Bác Hồ; quốc hiệu; có số sê-ri; có mệnh giá tờ tiền.
+ Mặt sau: dòng chữ ngân hàng nhà nước Việt Nam.
+ Chất liệu: polime (để hạn chế việc in tiền giả, chống rách, chống nhàu, chống thấm nước.)
+ Màu sắc.
+ Kích thước: 20 000 đồng nhỏ nhất, sau đó là 50 000 đồng, và lớn nhất là 100 000 đồng.
+ Các dòng chữ và số ghi mệnh giá tờ tiền.
+ Họa tiết.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- Chúng ta thực hiện phép tính cộng các tờ tiền trong từng chiếc ví.
- HS thực hiện.
- Chiếc ví ở câu a có số tiền là: 50 000 đồng.
\10000+20000+20000=50000đ
\10000+20000+50000+10000=
90000 (đồng).
\50000+500+200 =50700(đồng) 
- Làm việc theo nhóm đôi.
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS làm miệng trước lớp.
- Dự kiến:
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15000 + 25000= 40000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan là:
50000-40000=10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng.
+ Vì sao bạn thực hiện bài giải qua 2 phép tính?
+ Nêu ý nghĩa các số trong phép tính thứ 2.
+ Bạn nào có lời giải khác cho phép tính thứ 2 không?
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- HS làm vào SGK.
+ Vì một quyển 1200 đồng. Nên tìm 2 quyển em lấy 1200x2=2400 (đồng).
+ Em lấy 1200x3= 3600 đồng.
+ Lấy số đó nhân với số lần.
- HS đọc.
- Đổi số tiền đã cho để được ba loại giấy bạc khác nhau.
- HS nhận xét
- Có 2 tờ loại 10 000, có 1 tờ loại 20 000 đồng và 1 tờ loại 
50 000 đồng.
- 1 tờ loại 50000 đồng, 2 tờ loại 20000 đồng, 1 tờ loại 10000 đồng.
- Tổng số tiền đổi được phải bằng tổng số tiền ban đầu.
- HS lắng nghe.
Nhận xét của cô giáo hướng dẫn
....
 Chữ kí của GVHD
Vũ Thị Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_thi_giang_mon_toan_lop_3_tiet_148_tien_viet_nam_nam.docx