Giáo án Thứ 3 Tuần 17 Lớp 3

Giáo án Thứ 3 Tuần 17 Lớp 3

Thể dục Bài 33 : Ôn bài tập RLTT vận động cơ bản Trò chơi : Chim về tổ

 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh

-Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học.Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở

mức tương đối chính xác.

-Trò chơi Chim về tổ.Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 3 Tuần 17 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17	 Thứ Ba, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Thể dục
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học.Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở 
mức tương đối chính xác. 
-Trò chơi Chim về tổ.Yêu cầu HS biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và bài tập RLTTCB đã học.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Các tổ luyện tập ĐHĐN và Đi chuyển hướng phải trái
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
b.Trò chơi : Chim về tổ
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
 5p
1lần
 27p
19p
 2lần
8p
 4p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tuần : 17	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Chính tả
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài Vầng trăng quê em. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : d / gi / r hoặc ăc / ăt.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
	Ä GDBVMT : HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT (Trực tiếp)
II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già.
Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết 
Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài Vầng trăng quê em ( 20’ )
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
+ Cảnh trên có đẹp không ?
è GDBVMT : như ở MT
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : vầng trang vàng, luỹ tre, giấc ngủ,  
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. 
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. 
GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : d / gi / r hoặc ăc / ăt
Bài tập a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
( dì / gì, rẻo / dẻo, ra / da, duyên / ruyên )
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người ?
( Là cây mây )
( gì / rì, díu dan / tíu ran )
Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành ?
( Là cây gạo )
Bài tập b : Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
HS trả lời
HS lắng nghe, nhắc lại
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Bài văn có 7 câu
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lời giải câu đố :
Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc:
Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi 
Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng.
¦ ¦ ¦
Đèo cao thì mặc đèo cao
Trèo cao đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lá vẫy theo
Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Tuần : 17	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Củng cố và rèn luyện Kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =
Kĩ năng: học sinh biết tính giá trị của các biểu thức nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) 
Giáo viên kiểm tra 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học
GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =
Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV viết lên bảng : 417 – ( 37 – 20 ) và yêu cầu HS đọc.
+ Biểu thức 417 – ( 37 – 20 ) là biểu thức thuộc loại gì ?
Cho học sinh nêu quy tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 417 – ( 37 – 20 ) 
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức 450 – ( 25 – 10 ) và 450 – 25 – 10 ?
GV Nhận xét
Giáo viên : vậy khi tính giá trị của biểu thức, ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. 
Bài 3 : Điền dấu >, <, =
Giáo viên viết bảng : ( 87 + 3 ) : 3  30
Giáo viên hỏi :
+ Để so sánh ( 87 + 3 ) : 3 và 30 ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Hát
( 4’ )
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
HS đọc 
Cá nhân : Biểu thức 417 – ( 37 – 20 )
Biểu thức 417 – ( 37 – 20 ) là biểu thức có dấu ngoặc 
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
417 – ( 37 – 20 ) = 417 - 17
= 400
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Giá trị của 2 biểu thức 450 – ( 25 – 10 ) và 450 – 25 – 10 khác nhau vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau.
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Để so sánh ( 87 + 3 ) : 3 và 30 ta phải tính giá trị của biểu thức ( 87 + 3 ) : 3, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 30.
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu
Lớp Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
Tuần : 17	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Tự nhiên xã hội 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS bước đầu biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
Kĩ năng : HS nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông.
Thái độ : HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn.
II/ Chuẩn bị:	Giáo viên : các hình trang 64, 65 trong SGK, tranh, áp phích về an toàn giao thông.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ ) 
Bài cũ : Làng quê và đô thị ( 4’ )
Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: An toàn khi đi xe đạp ( 1’ )
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm 
Mục tiêu : Thông qua quan sát tranh, học sinh hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông ? Vì sao ? 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm ( 7’ ) 
Mục tiêu : Biết được các hoạt động công nghiệpvà ích lợi của hoạt động đó.
Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát 3 bức ảnh trong SGK và nêu tên một hoạt động, lợi ích đã quan sát trong hình.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( 7’ ) 
Mục tiêu : học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi :
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ ( 7’ ) 
Mục tiêu : Thông qua trò chơi nhắc nhở học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông.
Phương pháp : trò chơi 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
Giáo viên cho trưởng trò hô : 
Đèn xanh : cả lớp quay tròn hai tay
Đèn đỏ : cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. 
Yêu cầu : ai làm sai sẽ hát một bài
Nhận xét 
Hát
Học sinh trình bày 
( 7’ )
Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Tranh 1 : người đi xe máy đi đúng luật giao thông vì có đèn xanh, người đi xe đạp và em bé là đi sai vì sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu.
Tranh 2 : người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì đi vào đường một chiều.
Tranh 3 : người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái đường
Tranh 4 : các bạn học sinh đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè là nơi dành cho người đi bộ.
Tranh 5 : anh thanh niên đi xe đạp đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.
Tranh 6 : các bạn học sinh đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.
Tranh 7 : các bạn học sinh đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Đi xe đạp
Đúng luật 
Sai luật
Đi về bên phải đường 
Đi hàng một 
Đi đúng phần đường 
Đèo người 
Đi về bên trái
Dàn hàng trên đường 
Đi vào đường ngược chiều
Đèo 3 người 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Cả lớp chơi theo sự điều khiển của trưởng trò. 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 34 : Ôn tập và kiểm tra học kì 1.
Tuần : 17	 	Thứ Ba
Tiết : 	 Lớp 3
Thủ công 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Học sinh biết vận dụng Kĩ năng kẻ, cắt, dán đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ . 
Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ.
II/ Chuẩn bị :
	GV : Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
Kéo, thủ công, bút chì.
	HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ ) 
Bài cũ: cắt, dán chữ E ( 4’ )
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ ( 1’ )
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ VUI VẺ
Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
 Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ VUI VẺ, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ V, U,I, E 
Giáo viên nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật
Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại
Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi.
Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ lên bảng.
Giáo viên hướng dẫn : kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U,I, E giống như đã học.
Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi ( Hình 2b )
Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ .
Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ VUI VẺ theo các bước sau :
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) 
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. 
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ và nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo nhóm. 
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hát
Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. 
V, U,I, E
Học sinh nhắc lại
Học sinh quan sát
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
a b 
Hình 2
- 1,2 HS nhắc lại
- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Bình chọn
Nhận xét, dặn dò: ( 1’ )
Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ ( tiết 2 )
Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 3 tuan 17.doc