Tập đọc Anh đom đóm
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp, .,
- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ, biết về các con vật được chú giải trong bài : đom đóm, cò bợ, vạc
- Hiểu nội dung chính của bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
Tuần : 17 Thứ Tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Mĩ thuật ( Giáo viên chuyên dạy ) Tuần : 17 Thứ tư Tiết : Lớp 3 Tập đọc I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp, ..., Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ. Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ, biết về các con vật được chú giải trong bài : đom đóm, cò bợ, vạc Hiểu nội dung chính của bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị : 1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Đôi bạn ( 4’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ ) Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng củng cố từ ngữ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Cho HS đọc nối tiếp câu thơ Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc bài thơ Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ ) Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ. Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, hỏi: + Anh Đóm lên đèn đi đâu ? Giáo viên : trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ. Giáo viên : đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. + Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? KL : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ ) Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ Anh Đom Đóm . Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ. Cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay Hát Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài Cá nhân 4 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Đồng thanh Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận Học sinh đọc thầm Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi ngừơi ngủ yên. Từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ là chuyên cần. Anh Đóm thấy chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ . Phương pháp : Thực hành, thi đua Học sinh lắng nghe HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Lớp nhận xét. Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 2 - 3 học sinh thi đọc Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Âm thanh thành phố. Tuần : 17 Thứ tư Tiết : Lớp 3 Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố và rèn luyện Kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, = Kĩ năng: học sinh biết tính giá trị của các biểu thức nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: HD luyện tập – thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học * Bài 1 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2 + 1 học sinh y/c của bài + Y/c học sinh làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3 + 1 học sinh nêu y/c của bài + Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài * Bài 4: + Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó * Bài 5: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Có tất cả bao nhiêu cái bánh? + Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? + Mỗi thùng có mấy hộp? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? + Y/c học sinh thực hiện giải bài toán 3. Củng cố, dặn dò: +Nhận xét tiết học + Về nhà làm bài 1,2,4/92 VBT + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài a) 324 -20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm a) 15 +7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 =201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 – 10 x 4 = 564 – 40 = 524 + Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 b) 72 : 9 (2 x 4) = 72 : 8 = 9 64 : (8 :4 ) = 64 : 2 = 32 + Có 800 cái bánh + 4 cái bánh + 5 hộp + Có bao nhiêu thùng bánh? + Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh Giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng Tuần : 17 Thứ tư Tiết : Lớp 3 Luyện từ và câu I/ Mục tiêu : Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy Kĩ năng : Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. GDBVMT : Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu) (trực tiếp) II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ : Thành thị – Nông thôn. Dấu phẩy. Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3 Giáo viên nhận xét, cho điểm Nhận xét bài cũ Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : Ôn về từ chỉ đặc điểm ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi học sinh đọc bài làm : Nhân vật Đặc điểm nhân vật Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác, biết hi sinh Anh đom đóm trong bài thơ cùng tên Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện Thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết bảo vệ những người bị oan uổng Người chủ quán trong truyện Mồ Côi xử kiện Tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa . Hoạt động 2 : Ôn tập câu Ai thế nào ? ( 17’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài Gọi học sinh đọc bài làm : Để miêu tả một bác nông dân Bác nông dân cần mẫn Bác nông dân chăm chỉ Bác nông dân chịu thương chịu khó Bác nông dân rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng Để miêu tả một bông hoa trong vườn. Bông hoa trong vườn tươi thắm Bông hoa trong vườn thơm ngát Bông hoa trong vườn tươi tắn trong buổi ban mai Bông hoa trong vườn thật rực rỡ Để miêu tả một buổi sớm mùa đông Buổi sớm mùa đông lạnh buốt Buổi sớm mùa đông chỉ hơi lành lạnh Buổi sớm mùa đông lạnh chưa từng thấy Buổi sớm mùa đông giá lạnh Buổi sớm mùa đông nhiệt độ rất thấp. GDBVMT : như ở MT Hoạt động 3 : Dấu phẩy Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy Phương pháp : thi đua, động não Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. Giáo viên nhận xét Hát Học sinh sửa bài Phương pháp : thi đua, động não Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây: Học sinh làm bài Cá nhân Phương pháp : thi đua, động não Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?: HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : Học sinh làm bài Cá nhân Bạn nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối học kì 1.
Tài liệu đính kèm: