Giáo án Thứ 5 Tuần 16 Lớp 3

Giáo án Thứ 5 Tuần 16 Lớp 3

Thể dục Bài 32 : Ôn tập RLTT và kỹ năng vận động cơ bản Đội hình đội ngũ

 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh

-Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,đi vượt chướng ngại vật,đi chuyển hướng phải,trái.Yêu

cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

-Trò chơi Con Cóc là cậu ông Trời.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối

chủ động

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 5 Tuần 16 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16	Thứ Năm, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Thể dục
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,đi vượt chướng ngại vật,đi chuyển hướng phải,trái.Yêu
cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. 
-Trò chơi Con Cóc là cậu ông Trời.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối 
chủ động
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Trò chơi: Tìm người chỉ huy
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
Nhận xét
*Các tổ luyện tập ĐHĐN
 Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh
Nhận xét
b.Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
 và đi chuyển hướng phải,trái
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
Nhận xét
c.Trò chCon Cóc là cậu ông Trời
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
 5p
 27p
9p
 2-3lần
10p
 8p
 4p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tuần : 16	Thứ Năm
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 
Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.
Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Tính giá trị của biểu thức ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) (1’)
Hoạt động 1 : Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết quy tắc tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
GV viết lên bảng : 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc.
+ Các phép tính có trong biểu thức 60 + 35 : 5 là phép tính gì ?
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 60 + 35 : 5 
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5 ta lấy 35 chia 5 trước rồi lấy 60 cộng với 7 được 75
Quy tắc : Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Cho học sinh nêu quy tắc
GV viết lên bảng : 86 – 10 x 4 và yêu cầu đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 86 – 10 x 4
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4 ta lấy 10 nhân 4 bằng 40 trước rồi lấy 86 trừ đi 40 được 46
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng có phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 172 + 10 x 2
Giáo viên cho học sinh nêu cách làm 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo thứ tự :
Trước hết xác định phép tính cần thực hiện trước
Tính ra kết quả 
Thực hiện tiếp phép tính còn lại
So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài để biết đúng hay sai rồi ghi Đ hoặc S vào ô trống.
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
Giáo viên cho học sinh nêu nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai 
Giáo viên cho học sinh thực hiện lại các biểu thức cho đúng .
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
HS đọc 
Các phép tính có trong biểu thức 60 + 35 : 5 là phép tính cộng và chia
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67 
Cá nhân
HS đọc 
Học sinh suy nghĩ, tính và nêu kết quả 
Học sinh nêu 
HS đọc 
Học sinh nêu : Muốn tính giá trị của biểu thức 172 + 10 x 2 ta lấy 10 nhân 2 bằng 20 trước rồi lấy 172 cộng 20 được 192
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
HS nêu 
Do thực hiện sai quy tắc ( tính từ trái sang phải mà không thực hiện phép nhân, chia trước, cộng, trừ sau )
Học sinh thực hiện lại
Lớp Nhận xét
HS đọc 
Có 24 bạn nam và 21 bạn nữ, các bạn đứng xếp thành 5 hàng đều nhau. 
Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? 
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Luyện tập 
Tuần : 16	Thứ Năm
Tiết : 	 Lớp 3
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa M
Viết tên riêng : Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
Viết đúng chữ viết hoa M, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu M, tên riêng : Mạc Thị Bưởi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ M trên bảng
+ Chữ M được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ M hoa gồm mấy li ?
Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ M hoa và nói : chữ M hoa cao 2 li rưỡi, gồm 4 nét 
Giáo viên viết chữ M, T, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ M hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ T, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Mạc Thị Bưởi
Giáo viên giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Mạc Thị Bưởi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu M, T, B 
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Mạc Thị Bưởi 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Một cây làm chẳng nên non 
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
Giáo viên chốt : câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Một, Ba. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ M : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, B : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Mạc Thị Bưởi: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Mẹ tròn con vuông”
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
( 18’ )
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
4 nét: Nét cong trái, nét sổ thẳng, nét lượn phải và nét thẳng cong phải
Độ cao chữ M hoa gồm 2 li rưỡi
Học sinh lắng nghe
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ M, T, B, h cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Học sinh trả lời
Chữ M, B, y, h, g, l, cao 2 li rưỡi
Chữ t cao 1 li rưỡi
Chữ ô, â, a, m, ă, n, ê, n, o, c, u, i cao 1 li 
Câu tục ngữ có chữ Một, Ba được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh tập thể dục 
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa N
Tuần : 16	Thứ Năm
Tiết : 	 Lớp 3
Tự nhiên xã hội 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS có khả năng phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.
Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương.
Kĩ năng : HS kể tên được một số phong cảnh, công việc, đặc trưng ở làng quê và đô thị.
Thái độ : HS thêm yêu quý và gắn bó với nơi mình đang sống.
GDBVMT : HS nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và đô thị
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Hình vẽ trang 62, 63 SGK
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ ) 
Bài cũ : Hoạt động công nghiệp, thương mại 
Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ ) Làng quê và đô thị 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm ( 7’ ) 
Mục tiêu : Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị. 
Phương pháp : quan sát, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 62, 63 SGK và thảo luận, nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Làng quê
Đô thị
Phong cảnh
Nhiều cây cối, ruộng vườn
Chật hẹp, ít cây cối
Nhà cửa
Nhà mái ngói có vườn cây nuôi động vật
Nhà cao tầng không có vườn cây nuôi động vật
Đường sá
Đường làng, bờ ruộng
Đường bê tông, lát gạch, đường nhựa
Hoạt động giao thông
Chủ yếu là đi bộ, ít xe cộ chỉ có xe bò, máy cày, xe đạp
Nhiều xe cộ, nhất là xe máy, nhiều khi tắc đường.
Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
Làm ruộng, trồng rau, nuôi lợn, gà
Làm việc ở các nhà máy, xí nghiệp, bán hàng 
Kết luận + GDBVMT : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,; nhà ở tập trung san sẻ đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( 7’ ) 
Mục tiêu : học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
 Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
Trồng trọt, làm ruộng, chăn nuôi, đánh cá, làm các nghề thủ công 
Buôn bán, xây dựng, kĩ sư xây dựng, kĩ thuật viên 
Giáo viên nhận xét.
Kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,.
Hoạt động 3: vẽ tranh ( 7’ ) 
Mục tiêu : Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của học sinh về đất nước.
 Phương pháp : quan sát, thực hành 
Cách tiến hành :
Giáo viên nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã ) quê em
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tranh giới thiệu bất kì một phong cảnh nào nơi em sinh sống và nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình
Giáo viên gợi ý : Vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? Nơi đó có những ai, những nhân vật nào ? Con người ở đó làm nghề gì ?
Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm
Giáo viên chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất
Giáo viên nhận xét.
Hát
( 4’ )
Học sinh kể 
Học sinh quan sát và thảo luận 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh tiến hành vẽ 
Học sinh trình bày về bức tranh của mình.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 33 : An toàn khi đi xe đạp . 

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 5 tuan 16.doc