Tập đọc - kể chuyện
Cậu bé thông minh (2 tiết)
I. Mục đích - yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng: nớc, hạ lệnh, vùng nọ, làng, lo, lấy, làm lạ, láo, lần nữa, luyện.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bớc đầu biết phân biệt lời của ngời kể và lời của nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Từ khó: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thởng.
- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể.
2. Rèn kỹ năng nghe: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
Tuần 1 Tập đọc - kể chuyện Cậu bé thông minh (2 tiết) I. Mục đích - yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: nước, hạ lệnh, vùng nọ, làng, lo, lấy, làm lạ, láo, lần nữa, luyện. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc- hiểu: - Từ khó: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng. - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể. 2. Rèn kỹ năng nghe: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to. - Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Trọng tâm: Đọc, kể được và hiểu nội dung bài. IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tập đọc Hoạt động dạy A. Mở đầu: Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc học kì I của lớp 3. - Giáo viên yêu cầu. Hoạt động học - Mở mục lục đọc thầm. Một học sinh đọc tên các chủ điểm. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào? - Giáo viên: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói gì với nhau chúng ta cùng học bài: “ Cậu bé thông minh”. - Giáo viên ghi tên bài. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu. - Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm sai. - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2. * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 1: (từ đầu đến chịu tội): - Tìm từ trái nghĩa với bình tĩnh. - Giáo viên: Bình tĩnh ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - Nơi nào được gọi là kinh đô? + Đoạn 2: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2 - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. - Om sòm có nghĩa là gì? + Đoạn 3: - Giáo viên sửa cách ngắt giọng. - Sứ giả là người như thế nào? - Thế nào là trọng thưởng? - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn. * Đọc theo nhóm: - Giáo viên theo dõi sửa sai. * Đọc đồng thanh: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? - Vì sao họ lại lo sợ? * Dân chúng lo sợ nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và nhà vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? - Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? - Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? - Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? * Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. - Giáo viên yêu cầu. - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? - Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 4. Luyện đọc lại bài: - Chia lớp thành nhóm 3. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Trông rất tự tin. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Học sinh luyện phát âm. - Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội). - Một học sinh đọc thành tiếng. - Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng. - Nơi vua và triều đình đóng. - Lớp đọc thầm đoạn 2. - Một học sinh đọc. - Là ầm ĩ, gây náo động. - Cả lớp đọc thầm. - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3. - Là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác. - Là tặng cho phần thưởng lớn. - 3 học sinh đọc. - Mỗi nhóm 2 đến 3 học sinh tự đọc bài và sửa cho nhau. - Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. - Đọc thầm đoạn 1. - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Rất lo sợ. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. - Đọc thầm đoạn 2. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Bố cậu mới đẻ em bé. - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được. - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng? - Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi phát biểu. - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Là người rất thông minh, tài trí. - 1 học sinh khá đọc lại bài. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Kể chuyện (0,5 tiết) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh. - Học sinh quan sát lần lượt từng bức tranh. 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Chỉ tranh 1: - Học sinh quan sát. - Quân lính đang làm gì? - Đang thông báo lệnh của Đức vua. - Lệnh của Đức vua là gì? - Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh? - Vô cùng lo sợ. - Kể thành đoạn. - Yêu cầu học sinh kể nội dung đoạn 1. - 1 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. + Có đúng nội dung, trình tự không? + Nói đã thành câu chưa? + Từ ngữ dùng có phù hợp không? + Kể có tự nhiên không? * Kể đoạn 2, 3 làm tương tự: - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện. - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo. * Câu hỏi gợi ý đoạn 2: - 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì? - Học sinh nêu. - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói? - Giận dữ, quát là láo và nói: Cha ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ được. * Câu hỏi gợi ý đoạn 3: - Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? - Học sinh kể. - Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2? - Học sinh kể lại. C. Củng cố- dặn dò: - Em có suy nghĩ gì về Đức vua trong câu chuyện vừa học? - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét, tuyên dương học sinh học tốt; phê bình học sinh chưa chú ý trong tiết học, nhắc nhở cố gắng trong tiết sau. - Chuẩn bị bài sau: Tập đọc Hai bàn tay em. - Là người tốt, biết cách chọn và trọng dụng người tài. Toán Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số (Tiết 1) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. 2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt phần thực hành. 3. Giáo dục: Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Ghi bảng phụ bài tập 1. - Sách vở Toán. III. Trọng tâm: Giúp học sinh củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: - Kiểm diện. - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu: Trong giờ học này, các em sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Ghi tên bài lên bảng. - Học sinh nghe. 2. Ôn tập về đọc, viết số: - Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780. - 3 học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - 10 học sinh nối tiếp đọc. - Lớp nhận xét. Bài 1: Làm phiếu: - Học sinh đọc bài. - Ghi ngay kết quả vào bài. - Đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét. 3. Ôn tập về thứ tự lớp: Bài 2: Làm phiếu: - Giáo viên treo bảng phụ. - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm phiếu. - Nhận xét bài trên bảng, sửa sai. - Tại sao lại điền 312 vào sau 311? - Vì theo cách đếm 310; 311- 312. Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. - Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399? - Vì 400 - 1 = 399 399 - 1 = 398 Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. - Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. 4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: Bài 3: Vở ô ly: - Đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh các số. - Học sinh tự làm bài. - 3 học sinh làm bài. - Lớp làm vở ô ly. - Nhận xét bài trên bảng. - Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. - Tương tự với các phần còn lại. Bài 4: - Đọc đề. - Đọc dãy số của bài. - Lớp làm vở ô ly. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - 735. - Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên? - Vì có số hàng trăm lớn nhất. - Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. - Đổi vở kiểm tra. - Nhận xét. Bài 5: - Đọc đề bài. - Học sinh làm bài. - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở ô ly. * Mở rộng: Điền dấu vào chỗ chấm trong dãy số sau: a. 162 ... 241 ... 425 ... 519 ... 537. b. 537 ... 519 ... 425 ... 241 ... 162. - Học sinh làm nháp. - 2 học sinh làm bảng. - Nhận xét, cho điểm. D. Củng cố - dặn dò: - Ôn thêm đọc, viết các số có 3 chữ số. - Bài về nhà: + Đọc các số trong bài 1. + Xếp các số ở cột giữa bài 1: Theo thứ tự tăng dần. b. Theo thứ tự giảm dần. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật So sánh (Tiết 1) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Ôn về từ chỉ sự vật. - Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh. 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài thực hành. 3. Giáo dục: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: + Bảng phụ viết sẵn bài thơ trong bài tập 1. + Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2. + 1 chiếc vòng bằng ngọc thạch. + 1 chiếc diều giống hình dấu á. - Học sinh: Sách, vở bài tập. III. Trọng tâm: Thực hiện tốt các bài thực hành. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động d ... mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết lại bài thơ “ Chơi chuyền” sau đó các em làm bài tập phân biệt các chữ có vần ao/oao và trò chơi tìm từ có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước. - Nghe giới thiệu. 2.Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Giáo viên đọc cả bài thơ. - Một học sinh đọc cả bài thơ. - Một học sinh đọc khổ thơ 1. - Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Một học sinh đọc khổ thơ 2. - Khổ thơ 2 nói điều gì? - ý nói chơi chuyền giúp bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? - Bài thơ có 18 dòng. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Chữ đầu dòng thơ viết hoa. - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép, vì sao? - Các câu: “ Chuyền chuyền một ........................ Hai, hai đôi”. Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền . - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào mấy ô? - Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào 4 ô. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên, dẻo dai, sáng. - Giáo viên đọc từ khó. - 3 học sinh viết bảng. - Lớp viết bảng con. d. Viết chính tả: - Giáo viên đọc. - Học sinh viết bài. e. Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại bài 2 lần. - Học sinh đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi. g. Chấm bài: - Giáo viên thu 10 bài chấm. - Nhận xét bài viết của học sinh. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi, cho điểm - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hai học sinh lên bảng tự làm bài, lớp tự làm vở bài tập. - Cả lớp đọc đồng thanh:Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. Bài 3: - Cho học sinh làm phần a. - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Nhận xét, chữa bài. - Một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh làm bài vào vở.( Lời giải : Lành, nổi, liềm. D. Củng cố- Dặn dò: - Hôm nay học bài chính tả gì? - Trò chơi: thi nói tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : ai sai 3 lỗi trở lên về viết lại cho đúng; Chuẩn bị bài sau. - Học sinh trả lời. Tập làm văn Nói về đội Thiếu niên tiền phong Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nói được những hiểu biết về đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói mạch lạc trước tập thể - Biết cách điền vào mẫu đơn và nắm được nội dung đơn. 3. Giáo dục: - Có ý thức phấn đấu để được vào Đội. - Hiểu biết về thủ tục đơn từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn như sách giáo khoa. - Đồ dùng phục vụ trò chơi:Hái hoa dân chủ. - Thiết kế thêm câu hỏi cho bài tập 1. III.Trọng tâm: Có thêm hiểu biết về Đội. Điền được vào đơn. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức: Hát, báo cáo sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C. Dạy học bài mới: Bài 1: Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ. - Giáo viên giới thiệu trò chơi, cách chơi. - Học sinh nghe. - Các câu hỏi: - Đáp án trả lời: + Đội thành lập ngày nào, ở đâu? + Ngày 15 - 5 - 1941, tại Pắc Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi Đồng Cứu Quốc. + Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai? + Học sinh kể: . Nông Văn Dền (Bí danh: Kim Đồng)- Đội trưởng. . Nông Văn Thàn( Bí danh Cao Sơn) . Lý Văn Tịnh ( Bí danh Thanh Minh). . Lý Thị Mì ( Bí danh Thuỷ Tiên) . Lý Thị Xậu ( Bí danh Thanh Thuỷ) + Kể thời gian những lần đổi tên của Đội. 4. Hãy tả lại huy hiệu của Đội. .15 - 5 - 1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc . 15 - 5 - 1951 Đội Thiếu nhi Tháng Tám. . Tháng 2 năm 1956:Đội Thiếu niên Tiền phong. . 30 - 1 - 1970 :Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Huy hiệu của Đội hình tròn, nền là lá cờ Tổ quốc, bên trong có búp măng non, phía dưới là khẩu hiệu “Sẵn sàng” - Giáo viên đưa huy hiệu của Đội học sinh quan sát. - Học sinh quan sát. 5. Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên. - Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc. - Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát. - Học sinh chuyền tay nhau quan sát. 6. Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác? - Nhạc sĩ Phong Nhã 7. Nêu tên một số phong trào của Đội? - Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947. - Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960. - Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh tự làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu trúc của lá đơn. - Lá đơn gồm 3 phần: + Phần đầu: . Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ. . Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. . Tên đơn. . Địa chỉ nhận đơn. + Phần 2: . Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. . Nguyện vọng của người viết đơn. + Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên. - Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lại các phần viết sai. - Học sinh chữa lại các phần viết sai. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về Đội, ghi nhớ và viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Thực hiện ở nhà. Toán Tiết 5: luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính. 3. Giáo dục: Cẩn thận, độc lập khi làm bài. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập. III. Trọng tâm: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy: A. ổn định tổ chức: Hoạt động học: - Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh làm bài về nhà - Các học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng tên bài. - Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - 4 học sinh làm bảng - Lớp làm vở bài tập. - 4 học sinh nêu rõ cách đặt tính và tính. - Giáo viên chữa bài, cho điểm. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu đặt tính và tính. - Học sinh nêu cách tính rồi thực hiện - 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - 125 lít dầu - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? - 135 lít dầu - Bài toán hỏi gì? - Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu. - Học sinh tóm tắt rồi giải. - Giáo viên chữa bài. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài. - Cho học sinh xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. Bài 5: - Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình. - Học sinh vẽ hình vào vở bài tập. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra. D. Củng cố- Dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Luyện tập về cộng các số có 3 chữ số(không nhớ) - Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? + Giáo viên đưa ra 2 lần, mỗi lần 4 phép tính. - 2 đại diện của 4 tổ lên đặt tính và thực hiện. + Giáo viên chấm điểm. + Tuyên bố tổ thắng cuộc trong trò chơi. - Dặn dò: + Bài về nhà: 2; 3 (vở bài tập toán). + Về luyện tập thêm nội dung học. + Chuẩn bị bài sau. Thể dục Tiết 2: Ôn một số kỹ năng ĐHĐN Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng, trật tự theo đúng đội hinh tập luyện. - Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” đã học lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật. 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các nội dung luyện tập. 3. Giáo dục: Tham gia nghiêm túc, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi. III. Trọng tâm: - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. - Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” đã học lớp 2. IV. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Phương pháp Số Thời lần gian Mở đầu - Lớp trưởng cho tập hợp lớp. - Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng tập hợp, báo cáo, sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Nhắc nhở học sinh thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập . - Chạy nhẹ nhàng theo 4 hàng dọc. *Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 1’ 2 - 3 2 - 3’ 1 1’ 1 1’ 2 1’ - 4 hàng dọc - 4 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang để báo cáo. - Đội hình hàng ngang. - 4 hàng dọc, dọc sân trường. - Cán sự điều khiển lớp chơi. Cơ bản - Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo xin phép ra vào lớp, - Giáo viên nêu động tác, làm mẫu. Dùng khẩu lệnh để hô. * Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”. - Nêu tên trò chơi. - Sau một số lần chơi, em nào thắng được biểu dương, những nhóm nào, em nào thực hiện không đúng hoặc bị thừa phải vừa đi vừa hát hoặc lò cò xung quanh lớp. 10’ 1 3 5 - 6’ 3 6 - 8’ - Học sinh tập lần lượt từng động tác. - Sau khi thành thạo có thể xen kẽ từng động tác. - Chia lớp thành các đơn vị tổ để tập. - Các tổ thi đua biểu diễn xem tổ nào nhanh đẹp nhất. + Lần 1: Tổ 1 + Tổ 2 tập + Lần 2: Tổ 3 + Tổ 4 tập + Lần 3: 2 tổ thắng tranh giải nhất. - Học sinh nhắc lại cách chơi. - Học sinh chơi thử 1-2 lần. - Học sinh chơi. Kết thúc - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét. - Dặn học sinh ôn luyện ở nhà 1 1 - 2’ 1 2’ - Đứng quanh vòng tròn, vỗ tay và hát. - Về ôn động tác đi 2 tay chống hông (dang ngang) Âm nhạc Học hát; Bài Quốc ca việt nam (Đồng chí giáo viên bộ môn dạy) Tuần 1 Thứ hai ngày tháng năm 2006
Tài liệu đính kèm: