Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 12 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 12 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

TUẦN 12 Tập đọc - Kể chuyện

Nắng phương Nam

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

* Tập đọc :

 Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 Hiểu được tình đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.

* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

 HS khá, giỏi : nêu được một lí do chọn tên truyện ở câu hỏi 5.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Xác định giá trị cá nhân

2/ Kĩ năng giao tiếp.

3/ Kĩ năng lắng nghe tích cực.

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 12 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Tập đọc - Kể chuyện
Nắng phương Nam
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Tập đọc :
Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
Hiểu được tình đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
HS khá, giỏi : nêu được một lí do chọn tên truyện ở câu hỏi 5.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Xác định giá trị cá nhân
2/ Kĩ năng giao tiếp.
3/ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Trình bày ý kiến cá nhân.
2/ Đặt câu hỏi.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Bảng phụ luyện ngắt, nghỉ hơi khi đọc một số câu.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định: 
2/ Bài cũ: 
GV kiểm tra bài tiết trước. 
GV nhận xét- Ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a. Khám phá : 
b. Kết nối - Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó: 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm).
-Đọc SGK: 
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/C: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm.
c. Tìm hiểu nội dung bài: HS đọc lại bài.
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1.
-Các bạn Uyên, Huệ, Phương,nói chuyện về ai? Ở đâu?
-Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
-1 HS đọc đoạn 2:
-Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì?
-Vân là ai? Ở đâu?
-Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
-Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai?
*GV chốt: Vì theo các bạn cành mai chở nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh giá và thiếu nắng ấm. Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào là đặc trưng cho Tết miền Bắc. Hình ảnh cành mai giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết. 
-YC HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm; Tình bạn; Cành mai ngày Tết. 
d.Luyện đọc lại:
-GV đọc 1 đoạn trong bài, sau đó gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Chia nhóm và luyện đọc theo vai.
-Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.
KỂ CHUYỆN.
-GV gọi HS nêu YC của phần kể chuyện.
-GV HD kể từng đọan của câu chuyện.
-Kể theo nhóm.
-Thực hành kể trước lớp.
-GV nhận xét –tuyên dương. 
4/ Aùp dụng - Củng cố: 
-GV hỏi lại nội dung câu chuyện. 
-GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa tốt. 
-GDTT cho HS.
5/ Hoạt động tiếp nối - Dặn dò: Về nhà đọc lại kĩ bài và cho mọi người trong gia đình nghe lại câu chỵên; xem trước bài”Cảnh đẹp non sông”
-3 HS đọc lại bài Chõ bánh khúc của dì tôi. kết hợp trả lời câu hỏi. 
-HS nhắc lại tựa bài.
-Đọc câu nối tiếp bài theo dãy, kết hợp luyện đọc từ khó có trong bài thường sai do tiếng địa phương. Đọc trôi chảy từng câu. 
-Luyện đọc câu văn dài. Luyện đọc đoạn nối tiếp bài. Kết hợp giải nghĩa từ mới có trong bài: sắp nhỏ; lòng vòng, hoa đào, hoa mai, (SGK). Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ ở dấu chấm, phẩy, cụm từ. chú ý phân biệt lời từng nhân vật. 
-Đọc bài theo nhóm đôi. Thi đọc theo nhóm. ĐT lớp. 
-1 HS đọc đoạn 1 SGK.
-Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở TP Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. 
-Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. 
-1 HS đọc đoạn 2.
-Để chọn quà gởi cho Vân.
-Vân là các bạn của Phương, Uyên, Huệ, ở tận ngoài Bắc.
-Gửi tặng Vân ở miền Bắc một cành mai. 
 -Tùy HS trả lời theo nhiều ý kiến.
-HS trả lời theo sự thảo luận và giải thích tại sai em chọn tên gọi đó.
-HS thi đọc bài theo nhóm từng đọan, toàn bài. HS đọc theo cách phân vai. Chú ý phân biệt lời dẫn chuyện và từng nhân vật. Lớp nhận xét- tuyên dương. 
-HS dựa vào các gợi ý SGK nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
-Từng cặp kể cho nhau nghe. 
-3 HS kể theo đoạn. HS thi nhau kể - Lớp nhận xét chọn người kể hay nhất. 
-HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền Nam, Bắc nước ta. 
Tập đọc
Cảnh đẹp non sông
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Biết đọc ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. 
Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa
Thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức bản thân. 
2/ Thể hiện sự cảm thông.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: 
- GV kiểm ta bài” Nắng Phương Nam”
- GV nhận xét- Ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a. Khám phá:
b. Kết nối - Luyện đọc:
Đọc mẫu lần 1: 
Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu khó. 
-Kết hợp giải nghĩa các từ: Đồng Đăng; la đà; canh gà; nhịp chài Yên Thái; Tây Hồ; xứ Nghệ; Hải Vân; Nhà Bè; Đồng Tháp Mười. Tô Thị; Tam Thanh; Trấn Vũ; Thọ Xương, Gia Định ( SGK).
-YC HS đọc chú giải SGK
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo từng khổ thơ đến hết bài. (2 nhóm). 
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/C: Học sinh đọc đồng thanh.
c.Tìm hiểu nội dung bài:
-1 HS đọc lại toàn bài.
-Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp của một vùng. Đó là những vùng nào?
-Các câu ca cho ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
-GV cho HS quan sát một số tranh ảnh nói về cảnh đẹp của nước ta.
-Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
d.HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
-GV đọc mẫu lần 2.
-Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
-HS tự học thuộc lòng.
-Nhận xét tuyên dương những bạn đã trước.
4/ Aùp dụng - Củng cố: 
-GV hỏi lại bài. 
-Trong bài thơ em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét chung tiết học. 
5/ Hoạt động tiếp nối - Dặn dò: Về nhà học thuộc cả bài và xem trước bài Luôn nghĩ đến miền Nam. 
- HS đọc và kể lại câu chuyện “Nắng Phương Nam”. Kết hợp trả lời câu hỏi. 
- HS đọc bài theo từng dòng thơ nối tiếp bài. Kết hợp luyện đọc các từ khó thường sai do tiếng địa phương.
- Luyện đọc từng khổ thơ. 
-Luyện đọc câu khó.
VD: Đồng Đăng / có phố Kì Lừa/
Có nàng Tô Thị, / có chùa Tam Thanh.//
Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh/
Non xanh nước biếc/ như tranh hoạ đồ.//
-HS đọc chú giải SGK.
-4 HS đọc.
- Đọc bài theo nhóm đôi. 
- ĐT lớp. 
-1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời. 
-Câu 1: Lạng Sơn; 2. Hà Nội; 3. Nghệ An, Hà Tĩnh; 4. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng; 5. TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai. 6. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. 
-HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. Nêu cảnh đẹp của từng vùng dựa theo câu ca dao. 
- Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này; giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp thêm. 
-HS tự đọc thuộc lòng bài thơ. 
-Thi đọc thuộc trước lớp. 
-HS nêu lại nội dung bài học. 
-Xung phong nêu ý kiến.
Chính tả (Nghe – viết)
Chiều trên sông Hương
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng các bài tập có vần oc/ooc (BT2).
Làm đúng (BT3a/b).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.
Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
3/ Bảng phụ ghi BT3 – giải câu đố (HS thảo luận nhóm).
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổ định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS cho HS viết các từ lên bảng.
- GV nhận xét- sửa sai. 
3/ Bài mới: 
a. Khám phá: 
b. Kết nối - HD viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài
? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trong dòng sông Hương?
-Đoạn văn có mấy câu
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao?
-Những dấu câu nào được sử dụng?
-Luyện viết đúng: 
-GV nhận xét – sửa sai. 
-GV đọc cho HS viết chính tả.
-Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét bài viết của HS.
* Luyện tập: 
- GV hướng dẫn làm bài tấp trong VBT. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc.
Bài 3: Gọi HS đọc YC của bài.
-Treo tranh minh họa.
-YC HS tự làm.
-Viết lời giải các câu đố: 
-GV nhận xét – sửa ... - ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a. Khám phá : 
b. Kết nối - HD HS viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài 1 lượt.
-Các câu ca dao đều nói lẹn điều gì?
-Bài chính tả có những tên riêng nào?
-Bài ca dao thể lục bát trình bày thế nào?
-Câu ca dao cuối trình bày như thế nào?
-Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa?
-Luyện viết đúng.
-YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-GV nhận xét- sửa sai. 
-GV cho 1 HS đọc lại bài sau đó tự nhớ và viết vào vở.
-Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét bài cho HS.
c.Luyện tập: 
Bài 2: Gọi HS đọc YC bài.
-Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT.
-Nhận xét, sửa bài cho HS. 
4/ Aùp dụng - Củng cố: 
- GV thu vở BT chấm. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
5/ Hoạt động tiếp nối - Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài
- HS lên bảng viết 3 từ có chứa vần ooc. 1HS viết 3 từ bắt đầu từ tiếng tr/ ch. 
-HS lắng nghe nhắc lại.
-3 HS đọc lại bài. 
-ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta.
-Nghệ Tĩnh, Hải Vân, Hòn Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. 
-Đòng 6 chữ bắt dầu viết cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ bắt dầu viết lùi ra 1 ô. 
-Cả hai chữ dầu dòng cách lề 1 ô li. 
-Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
-HS tìm từ khó có trong bài. 
-HS viết bài vào bảng con. 
-Quanh quanh, nghìn trùng, sừng sững, bát ngát,
-3 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
-HS viết bài vào vở. Chú ý viết dúng các từ do tiếng đia phương. 
-HS soát lại bài. 
-5 HS nộp bài.
-1 HS đọc YC bài tập.
Giải: Cây chuối - chữa bệnh - trông.
 Vác - khát - thác.
Luyện từ và câu 
Ôn tập về từ 
chỉ hoạt động trạng thái. So sánh. 
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nhận biết được các bài tập chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ(BT1).
Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh hoạt động với hoạt động (BT2).
Chọn những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Kĩ năng ra quyết định.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Kĩ thuật động não.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3 (ghép cột).
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định:
2/ Bài cũ: 
- GV hỏi lại bài tiết trước. 
- GV nhận xét – ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a. Khám phá: 
- GV nêu mục đích YC bài. : Ghi tựa.
b. Kết nối - HD HS làm bài tập:
Bài 1: Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
a) Tìm các từ chỉ hoạt động trong các khổ thơ trên. 
b) Hoạt động chạy của các chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc YC bải tập. 
-Trong các đoạn trích sau những hoạt động nào đươc so sánh vơi nhau: 
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, lớp làm bài vào vở.
-Theo em, vì sao có thể SS trâu đen đi như đạp đất?
-Hỏi tương tự với các hình ảnh còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Gọi HS nêu YC bài.
-Nối cột A và B để ghép thành câu: 
-GV chia lớp thành 2 đội, cùng làm bài tập và cùng chơi đối đáp với nhau.
-Nhận xét tuyên dương các bạn nối tốt.
-Tổng kết trò chơi YC HS làm vào vơ.
4/ Aùp dụng - Củng cố: GV thu vở chấm bài. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
5/ Hoạt động tiếp nối - Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
- HS lên bảng làm bài tập 2 và 4. 1 HS làm miệng bài 2. 1 HS làm bảng bài 4. 
-HS nhắc tựa bài.
-HS đọc YC của bài tập. 
-Chạy, lăn, tròn. 
-Chạy như lăn tròn như hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách SS. Có thể miêu tả như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn.
-HS đọc YC của bài tập. 
-HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có HD được SS với nhau:
a. Chân đi như đạp đất.
b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy.
c. đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí.
-Vì trâu đen rất to khoẻ, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đạp đất.
-1 HS nêu YC bài tập.
+Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông. 
+Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào khán giả. 
+Cây cầu làm bằng thân dừa - bắc ngang dòng kênh. 
+Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng trên dòng sông. 
Tập viết
Ôn chữ hoa H
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng) H, N, V (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng“ Hài Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn ”. 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ.
2/ Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu chữ viết hoa: H, N, V
Các chữ Hàm Nghi và dòng chữ câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li .
Vở tập viết, bảng con và phấn. 
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: 
-GV kiểm tra vở viết ở nhà của bài tiết trước. 
-Viết một số từ khó.
-GV nhận xét ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a. Khám phá: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học, giáo viên ghi tựa.
b. Kết nối - Hướng dẫn viết bài: 
-Luyện viết chữ hoa: 
-Tìm chữ hoa có trong bài: H, N, V.
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
-Nhận xét sửa chữa.
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
-Đọc từ ứng dụng. 
Hàm Nghi : Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
-HD HS cách viết từ.
*Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
Hài Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn.
- Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vỉ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
*Hướng dẫn học sinh viết tập viết:
-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
-Thu chấm 1 số vở.
-Nhận xét cách viết.
4. Aùp dụng, hoạt động tiếp nối - Củng cố, Dặn dò:
 -Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Về nhà luyện viết thêm các phần còn lại.
-1 HS đọc: Ghềnh Ráng
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- HS nhắc lại. 
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. 
-Viết bcon: H, N, V.
-1 học sinh đọc: Hàm Nghi
-Học sinh viết b. con.
-Học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa. 
-Học sinh viết b. con.
Hài Vân, Hòn Hồng,
Vịnh Hàn.
-Học sinh mở vở viết bài. 
-1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ V, N, cỡ nhỏ.
-2 dòng chữ Nàm Nghi, cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
-Viết bài về nhà
Tập làm văn. 
 Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. 
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1).
Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tư duy sáng tạo.
2/ Tìm kiếm và xử lí thông tin.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
3/ Kĩ thuật “Lắng nghe tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng lớp ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh (ảnh) về cảnh đẹp đất nước sưu tầm trong sách, báo.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Bài cũ: 
- GV hỏi lại bài tuần 11. 
- GV nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a. Khám phá: 
b. Kết nối - Hướng dẫn kể:
-Kiểm tra các bức tranh ảnh của HS.
-Nhắc HS không chuẩn bị tranh được thì dựa vào tranh bãi biển Phan Thiết để tìm hiểu bài.
-Treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và YC cả lớp quan sát bức tranh bãi biển Phan Thiết.
-Gọi HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
-YC HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
-GV nhận xét sửa chữa về câu từ cho HS.
-Tuyên dương những HS nói tốt.
c.Viết đoạn văn:
-Gọi HS đọc YC 2 trong SGK.
-YC HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
-Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Nhận xét sửa lỗi cho HS.
-Ghi điềm cho những HS làm bài tốt.
4/ Aùp dụng, hoạt động tiếp nối- Củng cố, dặn dò:
-Nhân xét tiết học.
-Về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể lại câu chuyện “ Tôi có đọc đâu”
- 1 HS làm bài tập 2 “Nói về quê hương”. 
-Trình bày các bức tranh, ảnh đã chuẩn bị.
-Quan sát hình.
-HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến bãi biển Phan Thiết bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa màu xanh ấy là bãi biển với dãi cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. 
-Làm việc theo cặp, sau đó một số học sinh lên trước lớp cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và GT cho cả lớp biết về cảnh đẹp đó. HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc trước lớp.
-Làm bài vào vở theo YC.
-Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet-tuan 12.doc