Tập đọc – Kể chuyện
Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu
* Tập đọc
- Rèn đọc đúng các từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: công đường, bồi thường. Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
* Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện)
- GDHS :có tư duy sáng tạo , biết giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh học bài học
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu * Tập đọc - Rèn đọc đúng các từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: công đường, bồi thường. Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. * Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện) - GDHS :có tư duy sáng tạo , biết giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh học bài học III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A/ KTBC - Gọi HS lên đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại và TLCH liên quan đen ND. - Nhân xét, cho điểm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MT tiêu tiết học. 2. Luyện đọc a/ GV đọc mẫu, HD giọng đọc( Giọng người dẫn chuyện : khách quan. Giọng chủ quán : vu vạ, thiếu thậ thà. Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà, ngạc nhiên..Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên, lúc nghiêm nghị, lúc hóm hỉnh) b/ Đọc câu + Cho HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc tiếng khó: vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... c/ Đọc đoạn + Chia đoạn - cho HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ ngữ . + HD giọng đọc d/ Đọc nhóm: Y/c HS luyện đọc nhóm 3. - Mời 3 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. - Gọi 1 HS lên đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài Y/c HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng. + Câu chuyện có những nhân vật nào? Câu 1 (- Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền ) + Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? Câu 2(Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả.) + Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? Câu 3 (Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.) + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? => Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không cãi vào đâu được còn bác nông dân chắc rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. Câu 4 ( HS tả lời theo suy nghĩ) 4. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. --------------------------------------------- «) Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: - Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . C/ Củng cố - dặn dò. - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em đọc và TLCH. - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lắng nghe. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp đọc từ khó. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới. - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp . - 3 nhóm nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - Một em đọc lại cả bài. - Trong câu chuyện có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Côi. + HS trả lời theo ý hiểu. - Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Bác giãy nảy lên - Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nghe. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Chính tả Vầng trăng quê em I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2 a phân biệt r/d/gi - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp.. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A/ KTBC - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MT tiết học. 2. HD HS viết chính tả a/ Tìm hiểu ND bài viết - Đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại . - Lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào? b/ HD trình bày + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? c/ Luyện viết từ khó + Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả? - Yêu cầu HS viết các tiếng khó vào bảng con: d/ Viết chính tả - GV đọc - HS viết vào vở. e/ Soát lỗi - GV đọc lại cho HS soát lỗi. Y/c đổi vở soát lại. g/ Chấm chữa bài. - Chấm 3 – 5 vở. Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Dán 2 băng giấy lên bảng. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhanh . - Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả . - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. C/ Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: lưỡi, những, thảng băng, thuở bé, - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lắng nghe. - 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm. + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ gia, thao thức như canh gác trong đêm. + Gồm 2 đoạn. + Viết lùi vào 1ô và viết hoa. + Những chữ đầu câu. - Nêu. - Cả lớp nghe - viết bài. - Lắng nghe giáo viên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào VBT. - 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng: Các từ cần điền: ---------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Anh Đom đóm I. Mục tiêu - Rèn đọc đúng các từ, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ - Hiểu nghĩa từ: mặt trời gác núi , cò bợ, chuyên cần, vạc. .. Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của cá loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động - GDHS đức tính chăm chỉ, chuyên cần. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài thơ trong SGK . III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A/ KTBC - Gọi HS đọc lại bài tập đọc Mồ Côi xử kiện và trả lời câu hỏi gắn với ND bài. - Nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MT tiết học. 2. Luyện đọc a/ Đọc mẫu - Đọc diễn cảm toàn bài, HD giọng đọc: b/ Đọc câu + Cho HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc tiếng khó: c/ Đọc đoạn + Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ + giải nghĩa từ ngữ . + HD cách ngắt nhịp thơ ở một số câu. d/ Đọc nhóm. + Y/c luyện đọc nhóm 2. e/ Đọc ĐT - Cả lớp đọc ĐT. 3. Tìm hiểu bài Y/c HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi tương ứng. Câu 1(Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên .) + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm? Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 3 và 4 của bài thơ Câu 2(Thấy chị cò bợ ru con , thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.) Câu 3 () - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc lại bài thơ. Hướng dẫn học sinh đọc. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. d) Củng cố - Dặn dò: - ND bài thơ nói gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Anh “ chuyên cần “ - Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 . - Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình . - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe giáo viên đọc - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ. - 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay nhất. Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần. ----------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm, kiểu câu Ai thế nào? Dấu phẩy. I. Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (bt1) - Biết đặc câu theo mẩu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (bt2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (bt3a,b) - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A/ KTBC - Gọi HS nêu các sự vật có ở nông thôn và thành thị. - Nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MT tiết học. 2. HD HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 . - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng . - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Mời em đọc lại câu mẫu . - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn . - Mời ba học sinh đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn . - Giáo viên theo dõi nhận xét . Bài 3. -Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời học sinh tiếp nối đọc lại đoạn văn. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . C/ Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nêu. - 1HS nêu yêu cầu BT:Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật ? - Thực hành làm vào phiếu bài tập. - 3HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét chữa bài. a/ Mến Dũng cảm, tốt bụng , b/Đom đóm Chuyên cần, chăm chỉ c/Mồ côi Thông minh, nhanh trí - 1 em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - 3 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn Ai thế nào ? a/Bác nông dân Chăm chỉ, chịu khó, vui vẻ khi cày xong b/Bông hoa trong vuờn Thật tươi tắn, thơm ngát thật tươi trong buổi sáng mùa thu... Buổi sớm hôm qua Lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, hơi lạnh - 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng thi làm nhanh. Lớp nhận xét chữa bài. - Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh . - Nắng cuối thu vàng ong, dù chỉ giữa trưa cũng dìu dịu . - 2HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng.. ------------------------------------------ Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Tập viết Ôn chữ hoa N I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa N , Viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng GDHS rèn chữ viết gữi vở sạch II.Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa N, mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A/ KTBC - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước. - Yêu cầu HS viết trên bảng con các chữ hoa. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MT tiêt học. 2. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Y/c HS q/s trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ N, Q đã học ở lớp 2. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ N. * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng + Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa ( Đường , Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng. 3. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ 1 dòng chữ N cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. 2 dòng chữ Ngô Quyền cỡ nhỏ, 2 dòng câu tục ngữ. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Chấm chữa bài - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét. C/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện viết bài ở nhà. - Các chữ hoa có trong bài: N, Q. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con . - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền . - Lắng nghe. - Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền. - 1HS đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ - Chữ Đ, N, g, h, b cao 2,5 li. Chữ q, đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại 1 li. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. ------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Chính tả Âm thanh thành phố I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm được từ có vần ui/ uôi(bt2), làm đúng bt3 a. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A/ KTBC - Yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có bắt đầu bằng r/d/gi, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MT tiết học. 2. HD viết chính tả. 2. HD HS viết chính tả a/ Tìm hiểu ND bài viết - Đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại . - Lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Hải nghe bản nhạc gì? Nó giúp anh thấy thế nào? b/ HD trình bày + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? c/ Luyện viết từ khó + Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả? - Yêu cầu HS viết các tiếng khó vào bảng con: Hải , Cẩm Phả , Bét – tô – ven , pi – a – nô d/ Viết chính tả - GV đọc - HS viết vào vở. e/ Soát lỗi - GV đọc lại cho HS soát lỗi. Y/c đổi vở soát lại. g/ Chấm chữa bài. - Chấm 3 – 5 vở. Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài tập . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính . - Mời 5 em đọc lại kết quả . - Giáo viên nhận xét đánh giá . Bài 3a - Gọi HS đọc đề. - Y/c HS làm vào vở. - Gọi HS làm miệng. - Nhận xét. C/ Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . - Bản Ánh trăng, nó làm anh thấy dễ chịu. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... - Nêu. - Cả lớp nghe - viết bài. - Lắng nghe giáo viên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 3 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5HS đọc lại kết quả đúng: + ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối - Đọc. - Làm vở: giống, rạ, dạy ------------------------------------------ Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu - Viết được một bức thư ngắn cho bạn để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn - GDHS yêu thích học tiếng việt. B/ Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . C/ Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A/ KTBC - Yêu cầu 1HS kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị). - Nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu MT tiêt học. 2. HD làm bài tập - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to. - Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nói. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư . - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp viết bài vào VBT. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất
Tài liệu đính kèm: