TUẦN 18
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 1 )
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
*Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
* Rèn luyện kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết Rưng cây trong nắng.
2. Kỹ năng: đọc - hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Thái độ: có ý thức học tập, tự trau dồi kiến thức.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không yêu cầu HTL) sách Tiếng việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường)
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT
- Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT
- VBT
TUẦN 18 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 1 ) I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: *Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). * Rèn luyện kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết Rừng cây trong nắng. 2. Kỹ năng: đọc - hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 3. Thái độ: có ý thức học tập, tự trau dồi kiến thức. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không yêu cầu HTL) sách Tiếng việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường) - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT - Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT - VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ PP ỔN ĐỊNH: Hát BÀI MỚI: Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập trong tuần: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt học kì 1 HĐ 1: Kiểm tra tập đọc MỤC TIÊU: H nắm vững cách đọc – hiểu và trả lời đúng ý câu hỏi. TIẾN HÀNH: GV cho H nhắc lại tên các bài tập đọc đã học, GV ghi lên các phiếu bốc thăm. Trò chơi: Bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút) - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm GV chốt: Đọc phải hiểu để trả lời cho đúng. HĐ 2: Bài tập MỤC TIÊU: H nắm vững cách viết bài đúng. TIẾN HÀNH: Bài tập 2 ¯T đọc đọan chép trên bảng Rừng cây trong -T hướng dẫn H nhận xét: -Đọan này chép từ đâu ? - Đoạn văn tả cảnh gì? -Tên bài viết lùi vào mấy ô ? -Đọan chép có mấy câu? - Kể ra? +Cuối câu có dấu gì? +Chữ viết hoa gồm những chữ nào ? -Luyện viết tiếng khó: + T gạch chân những tiếng dễ viết sai. Cho HS viết bảng con các từ dễ sai đó. Giải thích : uy nghi: có vẻ tôn nghi, tôn kính GV nhận xét – sửa sai. ¯Cho H chép bài . Nhắc tư thế ngồi, để vở -T theo dõi ,uốn nắn. ¯Chấm, chữa bài. -T chấm 1 số bài. Nhận xét từng bài . àGV chốt: đa số viết sạch đẹp, đúng. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà đọc thêm các bài tập đọ c khác . Nhắc HS đọc lại các truyện đã học. Lớp Nghe Cá nhân Quan sát - Khỏang ¼ lớp Cá nhân Nhận xét bạn Trả lời theo bài đọc Nghe -2 H nhìn bảng đọc lại -H trả lời: +Rừng cây .. + Rừng cây trong nắng +Viết lùi vào 6 ô. +4 câu: Câu 1: lệ. Câu 2: Những lồ. Câu 3: Từ . trời. Câu 4: +Dấu chấm +Viết hoa Trong , Từ ... - H viết bảng con: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm Lấy vở Nhắc tư thế ngồi -H viết vào vở. -H tự chữa lỗi -H lắng nghe Cả lớp theo dõi Giảng giải Luyện tập Trò chơi Vấn đáp Giảng giải Hỏi đáp Quan sát Thực hành Bảng phụ Thực hành Kiểm tra Giảng giải Nhận xét TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 2 ) I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: *Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). * Oân luyện về so sánh ( tìm đươc những hình ảnh so sánh trong câu ) * Hiểu được nghĩa của từ , mở rộng vốn từ . 2. Kỹ năng: đọc - hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Làm được bài. 3. Thái độ: có ý thức học tập, tự trau dồi kiến thức. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không yêu cầu HTL) sách Tiếng việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường) - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT - Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT - VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ PP ỔN ĐỊNH: Hát BÀI CŨ: _ Viết bảng con các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng Nhận xét BÀI MỚI: Giới thiệu bài - Giới thiệu:ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt học kì 1. HĐ 1: Kiểm tra tập đọc MỤC TIÊU: H nắm vững cách đọc – hiểu và trả lời đúng ý câu hỏi. TIẾN HÀNH: GV cho H nhắc lại tên các bài tập đọc đã học, GV ghi lên các phiếu bốc thăm. Trò chơi: Bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút) - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm GV chốt: Đọc phải hiểu để trả lời cho đúng. HĐ 2: Bài tập 2 MỤC TIÊU: Củng cố lại cho Hs tìm các hình ảnh so sánh. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Gv giải thích từ: “ nến, dù”. - Hs mở bảng phụ đã viết 2 câu văn - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Đúng - sai * HĐ 3: Làm bài tập 3. - MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ. - GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời Hs phát biểu ý kiến cá nhân. - Gv nhận xét, chốt lại:Từ “ biển” trong câu không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta liên tưởng như đang đứng trước một biển lá. H nắm vững cách viết bài đúng. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà đọc thêm các bài tập đọ c khác . Nhắc HS đọc lại các truyện đã học. Chuẩn bị: Lớp Nghe Cá nhân Quan sát - Khỏang ¼ lớp Cá nhân Nhận xét bạn Trả lời theo bài đọc Nghe _ 1 H đọc Nghe Lớp làm nháp Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ. Đước mọc san sát, thẳng như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Cả lớp theo dõi sửa bài 1 H đọc Phát biểu ý kiến Nghe Lắng nghe Luyện tập Nhận xét Giảng giải Luyện tập Trò chơi Vấn đáp Giảng giải Hỏi đáp Quan sát Bảng phụ Thực hành Nhận xét Kiểm tra Giảng giải Nhận xét TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 3 ) I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: *Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). * Rèn luyện kỹ năng điền vào giấy tờ in sẵn: Điền đúng nội dung vào giấy mời cô hiệu trưởng đền dự liên hoan với lớp chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 – 11. 2. Kỹ năng: đọc - hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 3. Thái độ: có ý thức học tập, tự trau dồi kiến thức. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không yêu cầu HTL) sách Tiếng việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường) - Bản pho to mẫu giấy mời . - VBT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ PP ỔN ĐỊNH: Hát BÀI CŨ: Tìm câu có hình ảnh so sánh với nhau? Nhận xét BÀI MỚI: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài : ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt học kì 1 HĐ 1: Kiểm tra tập đọc MỤC TIÊU: H nắm vững cách đọc – hiểu và trả lời đúng ý câu hỏi. TIẾN HÀNH: GV cho H nhắc lại tên các bài tập đọc đã học, GV ghi lên các phiếu bốc thăm. Trò chơi: Bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút) - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm GV chốt: Đọc phải hiểu để trả lời cho đúng. HĐ 2: Bài tập MỤC TIÊU: H nắm vững cách viết bài đúng một thư mời theo mẫu. TIẾN HÀNH: Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv mời 4 – 5 Hs đọc mẫu đơn trước lớp. Gv nhận xét, chốt lại về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. Tuyên dương những bạn làm tốt. - Gv cho Hs xem đơn mẫu + đọc GIẤY MỜI. Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Vạn Tường . Lớp 3 trân trọng kính mời cô hiệu trưởng . Tới dự: buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 – 11 – 2004. Tại: phòng học lớp 3. Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 16 tháng 11 năm 2004. TM lớp. Lớp trưởng. Nguyễn Thanh Sơn CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà đọc thêm các bài tập đọ c khác . Nhắc HS đọc lại các truyện đã học. Lớp - Các tổ thi đua đặt câu Nghe Nghe Cá nhân Quan sát - Khỏang ¼ lớp Cá nhân Nhận xét bạn Trả lời theo bài đọc Nghe Hs đọc yêu cầu của bài. Hs tự làm bài. 4 – 5 Hs đọc giấy mời của mình . Hs nhận xét. Nghe Quan sát Lắng nghe bạn đọc Hs quan sát giấy mời. Lớp làm bài vào vở Cả lớp theo dõi Luyện tập Nhận xét Giảng giải Luyện tập Trò chơi Vấn đáp Giảng giải Hỏi đáp Luyện tập Nhận xét Quan sát LaÉng nghe Quan sát Nhận xét TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 4 ... hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất. - Gv mời Hs làm miệng. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Gv mời Hs đọc lá đơn của mình. Trò chơi: Thi đọc Đơn - GV mời 4 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu. Sau đó đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Ngày . tháng năm .. ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi: Thư viện trường Tiểu học Vạn Tường. Em tên là: Phạm Mai Anh Sinh ngày : 12 – 11 – 1995. Nơi ở: 21, Nguyễn Đình Chính, F12, Quận Phú Nhuận. Học sinh lớp : 3 Trường : Vạn Tường Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện trường cấp cho em thẻ đọc sách năm 2004 vì em đã trót làm mất. Được cấp thẻ đọc sách , em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn Người làm đơn. GV nhận xét, chấm điểm. GV chốt: Viết đúng thư xin cấp thẻ . CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét lớp GV yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì. Lớp - 3 Cá nhân đọc Nghe Nghe Khoảng 1/3 số HS trong lớp Đọc cá nhân Nhận xét bạn Chơi theo tổ - 1 H đọc - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Nghe, quan sát Hai hoặc ba HS đọc lại - Cả lớp sửa bài 4 tổ thi đua Nhận xét Nghe Lắng nghe Thực hành Giảng giải Luyện tập Trò chơi Giảng giải Hoỉ đáp Giảng giải Luyện tập Trò chơi Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Thực hành Nhận xét TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 6 ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. - Viết được mpột lá thư đúng thể thức , thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến. ) Câu văn sáng sủa, rõ ràng. 2. Kỹ năng: Rèn cách đọc, hiểu ý nghĩa – trả lời đúng ý câu hỏi. 3. Thái độ: Yêu thích học tiếng việt. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - 17 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Giấy rời để viết thư III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ PP ỔN ĐỊNH: Hát BÀI CŨ: - 3 H đọc lại lá thư đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ . Nhận xét BÀI MỚI: Giới thiệu bài - Giới thiệu nội dung học tập : ôn tập HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng MỤC TIÊU: H nắm vững cách đọc – hiểu và trả lời đúng ý câu hỏi. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL; sau khi bốc thăm, xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 1 đến 2 phút. HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định.GV cho điểm. * Trò chơi:Tiếp sức Mỗi tổ chọn 1 bài đọc tiếp sức, đọc đúng – nhanh – không vấp là thắng. Nhận xét HĐ 2: Bài tập MỤC TIÊU: H nắm vững cách viết được một lá thư đúng theo thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. TIẾN HÀNH: -Hs đọc đề bài. - Giúp Hs xác định đúng: + Đối tượng viết thư: một người thân như: ông bà, cô bác, cô giáo cũ. + Nội dung bức thư: hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình ăn học, học tập , làm việc. - Gv hỏi để H phát biểu ý kiến : + Các em chọn viết thư cho người nào ? + Các em muốn hỏi thăm người đó về điều gì? - Gv yêu cầu Hs mở SGK trang 81, đọc lại bài “ Thư gửi bà” để nhớ hình thức một lá thư. -Cho H làm viết thư. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em yếu làm bài . -Cho Hs đọc bức thư của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương - GV chốt: Cần viết ý rõ ràng, câu văn sáng sủa.. để người đọc hiểu . CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét lớp GV yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì. Lớp Cá nhân Nhận xét Nghe Nghe Khoảng 1/3 số HS trong lớp Đọc cá nhân Nhận xét bạn Chơi theo tổ Hs đọc yêu cầu . Hs lắng nghe. + Cho bà, cho bạn thân ở xa + Nghe tin bà ốm, mới ra viện Nghe tin bạn đoạt giải trong hội thi vẽ Hs quan sát. Hs làm bài vào vở. Hs đọc bài . Nghe Lắng nghe Luyện tập Giảng giải Luyện tập Trò chơi Hỏi đáp Lắng nghe Hỏi đáp Quan sát Thực hành Giảng giải Nhận xét TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG ( Tiết 7) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. - Ôn luyện về dấu phẩy , dấu chấm. 2. Kỹ năng: Rèn cách đọc, hiểu ý nghĩa – trả lời đúng ý câu hỏi. 3. Thái độ: Yêu thích học tiếng việt. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - 17 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ PP ỔN ĐỊNH: Hát BÀI CŨ: - Đọc lại bức thư em đã viết trong tiết trước. Nhận xét BÀI MỚI: Giới thiệu bài Giới thiệu nội dung học tập : ôn tập HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng MỤC TIÊU: H nắm vững cách đọc – hiểu và trả lời đúng ý câu hỏi. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL; sau khi bốc thăm, xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 1 đến 2 phút. HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định.GV cho điểm. * Trò chơi:Tiếp sức Mỗi tổ chọn 1 bài đọc tiếp sức, đọc đúng – nhanh – không vấp là thắng. Nhận xét HĐ 2: Bài tập MỤC TIÊU: H nắm vững cách làm bài và làm bài đúng điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào câu chuyện. TIẾN HÀNH: - Hs đọc đề bài. - Lưu ý H viết hoa chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện “ Người nhát nhất”. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv dán lên bảng 4 tờ phiếu. Mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Người nhát nhất Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ: - Mẹ ạ, bay giờ con mới biết là bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên: - Sao con lại nói thế? Cậu bé trả lời: - Vì cứ mỗi khi qua đường , bà lại nắm chặt lấy tay con. GV hỏi: - Có đúng người bà trong chuyện này rất nhát không ? - Câu chuyện đáng cười ở điểm nào ? GV chốt: Điền từ đúng dấu chấy, dấu phẩy để người đọc hiểu ý nghĩa câu chuyện . CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét lớp GV yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì. Lớp Cá nhân Nghe Nghe Khoảng 1/3 số HS trong lớp Đọc cá nhân Nhận xét bạn Chơi theo tổ + 1 H đọc Nghe Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Viết dấu cần điền vào vở BT. Nghe , quan sát Lắng nghe Nhận xét + Không . Bà lo cho cháu nên mới nắm chắc ta cháu . + Cậu bé không hiểu lại tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất sợ . Nghe Lắng nghe Luyện tập Nhận xét Giảng giải Luyện tập Trò chơi Nhận xét Thực hành Phiếu luyện tập Nhận xét Nhận xét HoÛi đáp Động não Giảng giải Nhận xét TIẾT 8 – TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) Dựa theo các đề luyện tập in trong SGK (tiết 8) Kiểm tra Đọc - hiểu, Luyện từ và câu theo gợi ý sau: - Văn bản có độ dài khoảng 130 chữ. Có thể chọn văn bản trong SGK (các bài tập đọc đã học từ 1 đến tuần17) hoặc văn bản ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của học sinh lớp 3. - Phần câu hỏi và bài tập không quá 5 câu (ra đề kiểu trắc nghiệm lựa chọn), trong đó có 2 hoặc 3 câu kiểm tra sự hiểu bài và 2 hoặc 3 câu kiểm tra về từ và câu. - Thời gian làm bài khoảng 30 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề). Các bước tiến hành như sau: + GV phát đề kiểm tra cho từng HS (với những vùng khó khăn không có điều kiện phôtô đề, GV chép đề kiểm tra lên bảng). + GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài. + HS đọc thật kĩ bài văn, thơ trong khoảng 15 phút. (GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải bài tập sai) + HS khoanh tròn ý đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu x vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kĩ lại bài văn (thơ), rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu chính thức bằng bút mực. Ở những nơi không có điều kiện phôtô đề cho từng HS, HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c. VD, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 8 (SGK): Câu 1 : ý c Câu 2: ý b Câu 3: ý a Câu 4: ý b Câu 5: ý a Tiết 9 – TIẾNG VIỆT KIỂM TRA CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN (Thời gian làm bài khoảng 40 phút) Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 9), Đề kiểm tra Chính tả, Tập làm văn theo gợi ý sau: 1. Chính tả: Chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng 55 chữ, viết trong thời gian khoảng 12 phút. Có thể chọn văn bản trong SGK hoặc văn bản ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học và với trình độ của HS lớp 3. 2. Tập làm văn: HS viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. Nếu nội dung này có liên quan đến nội dung bài chính tả thì càng tốt. Thời gian làm bài khoảng 28 phút. Chú ý: - Các điểm kiểm tra Đọc thành tiếng, HTL, Đọc - hiểu và Luyện từ và câu, Chính tả và Tập làm văn được tính theo quy định của Vụ Giáo dục Tiểu học. - Hình thức chế bản đề kiểm tra (GV phôtô phát cho từng HS) xin xem mẫu ở cuối sách.
Tài liệu đính kèm: