TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: lặng, lim dim
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thiu thiu
Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thứ ngày tháng năm 201 tập đọc – kể chuyện: chiếc áo len I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu,... 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: bối rối, thì thào Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói. 2. Rèn kĩ năng nghe. C. . Cỏc KNS cơ bản được GD trong bài: - Kiểm soỏt cảm xỳc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn húa II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học a.Tập đọc 4’ 1 kiểm tra bài cũ Đọc bài: Cô giáo tí hon 2 h/s đọc Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? GV nhận xét, đánh giá 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu bài học Nghe giới thiệu b, Luyện đọc 20’ GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng câu Đọc nối tiếp từng đoạn (4 đoạn) Giải nghĩa từ: bối rối, thì thào Đọc từng đoạn trong nhóm c, HD tìm hiểu bài 10’ Đoạn 1 1 h/s đọc Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm Đoạn 2 1 h/s đọc Vì sao Lan dỗi mẹ? Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. Đoạn 3 1 h/s đọc Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. Đoạn 4 1 h/s đọc Vì sao Lan ân hận? h/s thảo luận nhóm, trả lời: + Vì Lan đã làm cho mẹ buồn + Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. + Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh.... d, Luyện đọc lại 10’ GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật. 2 h/s nối nhau đọc lại toàn bài h/s tự hình thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai( người dẫn truyện, Lan, Tuấn, mẹ) Cả lớp, GV nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay. 3 nhóm thi đọc truyện theo vai B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “Chiếc áo len” 1 h/s đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. 2, Hướng dẫn h/s kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. a, Giúp h/s nắm được nhiệm vụ GV giải thích 2 ý trong yêu cầu + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện b, Kể mẫu đoạn 1 c, Từng cặp h/s tập kể 1 h/s đọc 3 gợi ý kể đoạn 1 (chiếc áo đẹp) d, h/s kể trước lớp GV mời 1 số h/s tiếp nối nhau nhìn các gợi ý thi kể trước lớp các đoạn 1, 2, 3, 4 GV h/s nhận xét bình chọn bạn kể hay H/s thi kể trước lớp GV mời 1 số h/s giỏi tiếp nối nhau nhìn các gợi ý nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn 1, 2, 3, 4 Lưu ý: + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai, không giống y nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan phải xưng là tôi, mình hoặc em. 1 h/s giỏi kể mẫu đoạn 1 theo lời cuả Lan. GV h/s nhận xét bình chọn bạn kể hay C,Củng cố, dặn dò 5’ Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? dỗi mẹ như Lan là không nên. Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình. Trong gia đình phải biết nhường nhịn quan tâm đến người thân. Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt. Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe - viết chiếc áo len I, mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của bài Chiếc áo len. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn : tr/ch. 2. Ôn bảng chữ: - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ - Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh 3 h/s lên bảng viết NX, đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc bài 1 lần (đoạn 4) 1 em đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len. Vì sao Lan ân hận? Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép Tìm trong bài những chữ dễ viết sai? Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. b, GV đọc cho h/s viết c, Chấm, chữa bài H/S viết chính tả GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT2(a) Điền vào chỗ trống tr hay ch? 1 h/s đọc yêu cầu của bài Làm bài cá nhân, chữa bài cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. b, BT3 Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau. h/s đọc yêu cầu của bài 1 h/s làm mẫu: gh – giê hát. h/s làm bài vào vở 1 vài h/s lên chữa bài trên bảng lớp GV khuyến khích h/s đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ và tên chữ mới học h/s nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ. Sau đó chữa bài c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: quạt cho bà ngủ I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: lặng, lim dim 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thiu thiu Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Kể truyện Chiếc áo len theo lời của Lan 2 h/s kể tiếp nối 4 đoạn câu chuyện Qua câu chuyện em hiểu điều gì? NX , đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 14’ a, GV đọc toàn bài Nghe đọc b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng dòng thơ Đọc nối tiếp từng khổ thơ ( 4 khổ) h/s giải nghĩa từ: thiu thiu Đọc từng khổ trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 6’ h/s đọc thầm từng khổ, cả bài thơ trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi h/s đọc thầm Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? Bạn quạt cho bà ngủ. Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam hoa khế ngoài vườn vẫn chín lặng lẽ. Chỉ có một chú chích choè đang hót. Bà mơ thấy gì? Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. h/s trao đổi trả lời Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? VD: + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt + Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế. + Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? Cháu rất hiếu thảo yêu thương chăm sóc bà. 4, Luyện đọc lại 7’ GV hướng dẫn h/s học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài theo cách xoá dần h/s thi đọc từng khổ, cả bài Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : tập chép: chị em I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 chữ) - làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch II đồ dùng dạy học Vở bài tập. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ ngữ: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. 2 h/s lên bảng viết Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học. 3 h/s đọc thuộc lòng NX , đánh giá B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc 1 lần bài thơ 2 h/s đọc lại Người chị trong bài thơ làm những việc gì? Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. Chị quét sạch thềm. Chị đuổi gà không cho phá vườn rau. Chị ngủ cùng em. Bài thơ viết theo thể thơ gì? Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? Chữ đầu của dòng 6 cách lề vở 2 ô li, chữ đầu dòng 8 cách lề vở 1 ô li Những chữ nào trong bài viết hoa? Các chữ đầu dòng Những tiếng nào khó dễ lẫn? Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru. h/s viết vào nháp những tiếng khó b, h/s nhìn SGK, chép bài vào vở. h/s chép bài vào vở c, Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 7’ a, Bài tập 2 1 h/s nêu yêu cầu Điền vào chỗ trống ăc hay oăc Cả lớp làm bài, chữa bài đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn b, Bài tập 3 (a) Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, có nghĩa như sau. h/s đọc yêu cầu, làm bài, chữa bài. - Trái nghĩa với chung: riêng - Cùng nghĩa với leo : trèo - Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau: chậu C. Củng cố dặn dò 3’ Nhận xét đánh giá tiết học Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 luyện từ và câu: so sánh. dấu chấm I, mục đích yêu cầu 1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. 2. Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dáu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Làm bài tập 1, 2 tiết LTVC tuần trước 2 h/s lên bảng GV nhận xét , đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’ a, Bài tập 1 9’ Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây: 1 h/s đọc yêu cầu h/s lần lượt đọc từng câu thơ, làm bài cá nhân. Chữa bài Câu a: Mắt hiền sáng tựa vì sao. Câu b: Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. Câu c: Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung. Câu d: Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. b, Bài tập 2 9’ Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu trên. 1 h/s đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài tập 1, viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh. Yêu cầu h/s trả lời h/s trả lời Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng Các từ chỉ sự so sánh: tựa – như – là - là - là. c, bài tập 3 9’ h/s đọc yêu cầu bài 3 Chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu. GV nhắc h/s đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng ( mỗi câu phải nói trọn ý). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. h/s làm bài cá nhân 1 h/s chữa bài Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình tôi. c, Củng cố, dặn dò 3’ GV biểu dương những h/s tốt NX tiết học, dặn dò Bổ sung ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn kể về gia đình; điền vào giấy tờ in sẵn I, mục đích yêu cầu 1, Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. 2, Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II, Đồ dùng dạy học vở bài tập III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Đọc lại Đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2 h/s đọc GV nhận xét, , đánh giá B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’ a, Bài tập 1. (miệng) 13’ 1 h/s đọc yêu cầu của bài GV hướng dẫn: Kể về gia đình mình cho 1 người bạn mới quen...Các em chỉ cần nói 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em VD: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào? h/s kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ. Đại diện mỗi nhóm thi kể Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất b, Bài tập 2 14’ GV nêu yêu cầu của bài 1 h/s đọc mẫu đơn. Sau đó nói về trình tự của lá đơn + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm và ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên của đơn + Tên của người nhận đơn + Họ, tên người viết đơn; người viết là h/s lớp nào. + Lí do viết đơn + Lí do nghỉ học. + Lời hứa của người viết đơn + ý kiến và chữ kí của gia đình h/s. + Chữ kí của h/s. GV yêu cầu h/s làm miệng 2, 3 h/s làm miệng bài tập. GV yêu cầu h/s điền nội dung đơn vào vở bài tập h/s viết đơn vào vở bài tập GV kiểm tra, chấm bài của 1 vài em, nêu nhận xét. C. Củng cố dặn dò 3’ GV nhắc h/s nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần. NX tiết học, Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... . Thứ ngày tháng năm 201 Tập viết: ôn chữ hoa b I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết các chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng chữ cỡ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa : B Từ ứng dụng: Bố Hạ Vở tập viết, bảng con, phấn. III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: Âu Lạc, Ăn quả 2 h/s viết NX, , đánh giá B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? B, H, T GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Chữ B : Nét 1: Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4 viết nét giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, DB trên ĐK2 Nét 2: ĐB ở giữa ĐK2 và ĐK 3 viết nét Cong trên và 2 nét cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ., lựơn bút lên giữa ĐK3 và ĐK 4, tạo nét cong trái DB ở giữa ĐK1 và ĐK2 Chữ H : - ĐB trên đường kẻ 3, viết nét cong trái rồi lượn ngang giữa ĐK3 và ĐK 4, . - Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. - Lia bút lên quá đường kẻ 2 gần ĐK 3, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB ở qua ĐK2. h/s tập viết bảng con chữ B, H, T b, Viết từ ứng dụng: Bố Hạ h/s đọc tên riêng: GV giới thiệu: Bố Hạ: một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ h/s tập viết trên bảng con từ Bố Hạ c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Nêu nội dung câu tục ngữ Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. h/s tập viết trên bảng con chữ : Ăn khoai, Ăn quả. Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ ? Bầu, Tuy h/s tập viết trên bảng con chữ : Bầu, Tuy 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ B: 1 dòng h/s viết tập viết Viết chữ H, T : 1 dòng yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng Viết tên riêng : Bố Hạ : 1 dòng cách giữa các chữ. Viết câu tục ngữ: 1 lần Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 4. GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 3’ GV biểu dương những h/s tốt Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: