Giáo án Tiếng việt 3 tuần 32 - Nguyễn Phượng Ánh

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 32 - Nguyễn Phượng Ánh

 TẬP ĐỌC

NGƯỜI THỢ SĂN VÀ CON VƯỢN

I/MỤC TIÊU:

+Kiến thức : HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: giật phắt, bùi nhùi, tận số

 * Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng đọc:

 Một hôm, một người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//

 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con.// Máu ở vết thương ri ra / loang khắp ngực.//

+Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn. Hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung – ý nghĩa bài.

+Thái độ: HS chăm học, yêu tiếng việt.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 972Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 32 - Nguyễn Phượng Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP ĐỌC 
NGƯỜI THỢ SĂN VÀ CON VƯỢN
I/MỤC TIÊU:
+Kiến thức : HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: giật phắt, bùi nhùi, tận số
 * Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng đọc:
 Một hôm, một người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con.// Máu ở vết thương riû ra / loang khắp ngực.//
+Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn. Hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung – ý nghĩa bài.
+Thái độ: HS chăm học, yêu tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi
Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI:25’
HĐ1.Luyện đọc
MT: Rèn HS đọc câu, đoạn, bài lưu loát
HĐ2: Tìm hiểu bài đọc 
MT : HS hiểu nội dung, ý nghĩa bài.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:5’
Hát + vỗ tay
Đọc SGK + trả lời câu hỏi: Con cò 
- Trò chơi: Mời bạn
GV cho HS đọc rồi tự mời1 bạn đọc và 1 bạn đặt câu hỏi về những gì đã học. 
Nhận xét – cho điểm.
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: Người thợ săn và con vượn 
Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc của bài
Kể chuyện, nhấn giật mình, giật phắt,.
Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ và giải thích
GV chia bài 4 đọan
Đoạn 1: Trong đọan này có từ ngữ nào em cần chú ý khi đọc ?
Tận số 
-Bạn nào giải nghĩa được từ này ?
Nếu HS nói chưa đúng , GV giải nghĩa cho đúng lại: tận số: chết , hết đời 
GV sửa sai – uốn nắn cho HS.
Các đọan còn lại thực hiện tương tự .
Luyện đọc câu
GV ghi bảng – hướng dẫn cách đọc:
 Một hôm, một người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con.// Máu ở vết thương riû ra / loang khắp ngực.//
- Nghỉ hơi ở tiếng nào?
- Giọng đọc như thế nào ?
Từng H đọc từng câu
GV uốn nắn, sửa sai.
Luyện đọc đoạn, bài
- GV cho HS thảo luận theo nhóm cách đọc.
Cho HS đọc nối tiếp nhau –trước lớp.
* Trò chơi: hái hoa dân chủ
Đại diện tổ lên bốc thăm trúng đọan nào sẽ đọc đọan đó.
GV nhận xét
- Đọc theo nhóm đôi bạn
GV theo dõi, uốn nắn.
* Đọc trơn cả bài theo tổ.
 àGV chốt: đọc rõ chữ, chú ý âm s, tr
Tìm hiểu bài đọc :GV cho HS đọc đọan
* Đoạn 1:Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? 
GV chốt ý . 
* Đoạn 2 :Cái nhìm căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? 
 GV chốt ý
* Đoạn 3: Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
 GV chốt ý
* Đọan 4: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? 
-Câu nào nói lên ý nghĩa của truyện ?
HS đọc toàn bài
Sau khi tìm hiểu nội dung, em thích điều gì nhất ở bài tập đọc này?
à T chốt :hiểu bài, rút ra bài học cho mình.
-Hs đọc lại bài
-Qua bài học hôm nay, em có cảm nhận gì?
-GV nhận xét - cho điểm.
-Dặn dò: Đọc kỹ SGK
Lớp
- Cá nhân
- Quan sát trả lời
Theo dõi 
Nghe 
Nghe
Nghe + vạch đọan
HS đọc thầm
- Cá nhân
- Đọc cá nhân từ ngữ
Nghe
- Đọc cá nhân
- Cá nhân
Từng HS đọc từng câu
Thảo luận
Cá nhân đọc
 HS nhận xét – Vỗ tay
Nhóm đôi bạn 
cá nhân
Nhận xét
- Nghe 
Cá nhân, lớp đọc thầm
+ Con vật nào hôm ấy gặp bác thì coi như là đã tận số. 
+ Căm ghét người đi săn, tức giận kẻ bắn chết nó khi vượn con đang cần mẹ chăm sóc. 
+Vơ bùi nhùi gối đầu con, hái lá vắt sữa vào đưa lên miệng con, nghiến răng gật mũi tên ra, hét lên
+ Đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. 
+ Suy nghĩ trả lời 
Cá nhân
Nghe 
Cá nhân
 Cá nhân
Nhận xét
Những điều cần lưu ý:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
NGƯỜI THỢ SĂN VÀ CON VƯỢN
 ( Tiết 2 )
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức : * HS đọc đúng, diễn cảm được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: : giật phắt, bùi nhùi, tận số
 * Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ. Phân biệt giọng kể – đọc: Một hôm, một người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con.// Máu ở vết thương riû ra / loang khắp ngực.//
Kỹ năng: Đọc diễn cảm hơn. Kể chuyện có sáng tạo, điệu bộ, .
Thái độ: GD HS chăm học, yêu tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi
Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI: 25’
HĐ1: Luyện đọc diễn cảm
MT: Rèn HS đọc bài lưu loát, diễn cảm
HĐ2: Kể chuyện 
MT : HS kể lưu loát, có cử điệu, 
CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’
Hát + vỗ tay
- Đọc SGK + trả lời câu hỏi Người thợ săn 
- Trò chơi: Mời bạn
GV cho HS đọc rồi tự mời1 bạn đọc và 1 bạn đặt câu hỏi về những gì đã học. 
Nhận xét – cho điểm.
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ rèn cách đọc diễn cảm bài Người thợ săn .
GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 
Chú ý giọng điệu:
Đoạn 1: khoan thai, đoạn 2: hồi hộp
Đọan 3: xúc động, đoạn 4: buồn rầu, ân hận 
Chia nhóm luyện đọc
 Một hôm, một người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám / đang ngồi ôm con trên đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên / bắn trúng vượn mẹ.//
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên / lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, / tay không rời con.// Máu ở vết thương riû ra / loang khắp ngực.//
GV sửa sai – uốn nắn.
Trò chơi: Sắm vai
Đại diện mỗi tổ 1 nhân vật đọc rồi đổi vai xem tổ nào sắm vai tốt nhất.
àGV chốt:thể hiện giọng đọc cho đúng.
* GV treo tranh 1 và gợi ý:
-Bác thợ săn có tài như thế nào ? 
-Bạn nào có thể kể lại nội dung bức tranh này?
Nhận xét – cho điểm.
GV chốt ý.
* GV treo tranh 2 và gợi ý:
-Trong rừng, chuyện gì đã xảy ra ? 
 -Bạn nào có thể kể lại nội dung bức tranh này?
Nhận xét – cho điểm.
GV chốt ý.
* GV treo tranh 3 và gợi ý:
-Vượn mẹ đã hàng động thế nào khi bị thương?
 -Bạn nào có thể kể lại nội dung bức tranh này?
Nhận xét – cho điểm.
GV chốt ý
* GV treo tranh 4 và gợi ý:
-Thái độ bác thợ săn khi ấy ra sao ?
 -Bạn nào có thể kể lại nội dung bức tranh này?
Nhận xét – cho điểm.
GV chốt ý
Chia nhóm – phân vai
GV cho mỗi nhóm tự kể theo lời bác thợ săn 
GV nhận xét
* Kể chuyện kèm theo động tác, điệu bộ
àGv chốt: Kể sáng tạo, có điệu bộ
GV nhận xét – cho điểm.
- Qua câu chuyên này, em thích điều gì nhất? Vì sao?
Trò chơi: Tìm giọng đọc vàng
Đại diện tổ đọc thi đua xem tổ nào đọc hay nhất.
Nhận xét – cho điểm.
Lớp
- Cá nhân
- Lớp chơi
- Cá nhân
Nghe
Chia nhóm, luyện tập
- Chơi theo tổ
Nhận xét
- Vỗ tay
Quan sát
- Con thú nào gặp bác thì hôm ấy là ngày tận số.
- Cá nhân
 HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
Quan sát
- Bác gặp 2 mẹ con vượn và đã bắn vào vượn mẹ.
- Cá nhân
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
HS trả lời
- Lo lắng , gối đầu cho con, vắt sữa cho con bú, bẻ gãy mũi tên 
- Cá nhân
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
HS trả lời
- Lặng người, chảy nước mắt, bẻ gãy nỏ, quay về 
- Cá nhân
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
Tổ 1 sắm vai, tổ 2 , 3 nhận xét
HS nhận xét bạn kể về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện
HS xung phong lên trước lớp đóng vai
Bạn nhận xét
- Cá nhân
- Thi đua tổ
Những điều cần lưu ý:
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
 NGÔI NHÀ CHUNG 
A/ MỤC TIÊU:
 Ÿ Kiến thức: Nghe – viết lại chính xác đọan văn trong bài Ngôi nhà chung 
 Ÿ Kỹ năng : -Từ đọan chép trên bảng của T,củng cố cách trình bày một đọan văn.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn l/n – v/d .
 Ÿ Thái độ: Giáo dục H tính cẩn thận, rèn chữ đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng lớp viết sẵn đọan văn H cần chép, bảng phụ và tên chữ ở BT
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI:25’
H Đ1: Hướng dẫn H tập chép.
MT: Hướng dẫn H tập chép. 
H Đ 2: Hứơng dẫn H làm bài .
Mt: hs làm đúng, nhanh.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’
 Trò chơi.
Nhận xét bài viết của HS
Cho H viết bảng con: rong ruổi, gánh hàng rong, cười rũ rượi 
Nhận xét
Giới thiệu bài: Ngôi nhà chung 
T đọc đọan chép trên bảng.
-T hướng dẫn H nhận xét:
 +Đọan này chép từ bài nào ?
 +Đọan chép có mấy câu?
 + Kể ra?
GV đánh dấu:
 +Cuối câu có dấu gì?
 +Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung tất cả mọi dân tộc phải làm là gì ? 
-Luyện viết tiếng khó:
 + T gạch chân những tiếng dễ viết sai. 
Cho HS viết bảng con các từ dễ 
GV nhận xét – sửa sai.
¯Cho H chép bài . 
Nhắc tư thế ngồi, để vở
 -T theo dõi ,uốn nắn.
¯Ch ... át câu ứng dụng:
Hãy đọc câu ứng dụng?
GV giới thiệu + giải nghĩa: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức.
Viết mẫu + nói cách viết: chú ý
Cho HS viết trên bảng con những chữ khó viết, dễ sai.
Nhận xét – sửa sai
àGV chốt: ghi nhớ để viết nét cho đúng.
Cho HS viết vở
Nêu yêu cầu: 
Viết chữ X : 1 dòng cỡ nhỏ
Viết chữ Đ, T : 1 dòng cỡ nhỏ
Viết tên riêng Đồng Xuân :2 dòng
Câu ứng dụng: 2lần
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
+ Nhắc lại tư thế ngồi viết
àGV chốt: viết sạch đẹp, có nắn nót chữ
Chấm bài – nhận xét
Nhắc các lỗi HS hay sai
DD: Rèn viết chữ hoa trên bảng con.
Lớp
Nghe
Nghe
Quan sát
Cá nhân
- Bảng con:X, Đ, T
- Cá nhân
Quan sát
Bảng con: Đồng Xuân 
H đọc 
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Quan sát
Bảng con Tốt gỗ, Xấu người 
Nghe 
Mở vở 
Thực hiện
Cá nhân
Nghe
Lắng nghe 
Những điều cần lưu ý:
 TẬP ĐỌC
 CUỐN SỔ TAY
I/MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS đọc đúng, trôi chảy được cả bài. Luyện đọc các từ ngữ có âm, vần, thanh của tiếng có trong bài: Mô – na – cô, Va – ti căng, toan cầm lên.
Luyện ngắt nghỉ hơisau dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ, giọng đọc rõ ràng: Đừng!/ Sao lại xem sổ tay của bạn ?//
Kỹ năng: Đọc thầm nhanh hơn. Hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung – ý nghĩa bài.
Thái độ : HS chăm học, yêu tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: tranh, SGK, trò chơi
Học sinh: SGK, que chỉ, ĐDHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI: 25’
HĐ1.Luyện đọc
MT: Rèn HS đọc câu, đoạn, bài lưu loát
HĐ2: Tìm hiểu bài đọc 
MT : HS hiểu nội dung, ý nghĩa bài.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’
Hát + vỗ tay
- Đọc bài thơ Mè hoa lượn sóng ?
- Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
Nhận xét
Giới thiệu bài: Cuốn sổ tay.
Hướng dẫn HS luyện đọc
GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc
Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ và giải thích 
GV chia bài 4 đọan
Đoạn 1:- Trong đọan này có từ ngữ nào em cần chú ý khi đọc ?
HS nêu, GV ghi bảng: sổ tay 
-Bạn nào giải nghĩa được từ này ?
Nếu HS nói chưa đúng , GV giải nghĩa cho đúng lại:sổ tay: dùng ghi những thứ cần thiết.
GV sửa sai – uốn nắn cho HS.
Các đọan còn lại thực hiện tương tự .
+Luyện đọc câu
GV ghi bảng – hướng dẫn cách đọc:
 - Đừng!/ Sao lại xem sổ tay của bạn ?//
 GV hỏi:
- Nghỉ hơi ở tiếng nào?
- Giọng đọc như thế nào ?
GV uốn nắn, sửa sai.
* Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
+Luyện đọc đoạn, bài trước lớp
-GV cho HS thảo luận theo nhóm cách đọc.
Cho HS đọc nối tiếp nhau – theo tổ.
* Trò chơi: hái hoa dân chủ
Đại diện tổ lên bốc thăm trúng đọan nào sẽ đọc đọan đó.
GV nhận xét
+Đọc theo nhóm:
Cho HS đọc theo nhóm đôi bạn
Theo dõi – uốn nắn
* Đọc trơn cả bài theo tổ.
Tổ cử đại diện đọc thi đua - GV nhận xét
à GV chốt: cần đọc đúng ngữ điệu bài.
Tìm hiểu bài đọc :
GV cho HS đọc từng đọan
- Thanh dùng sổ tay làm gì ?
- Hãy nói vài điều lý thú trong sổ tay của Thanh?
- Vì sao Lân khuyên bạn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
HS đọc toàn bài
Sau khi tìm hiểu nội dung, em thích điều gì nhất ở bài tập đọc này?
à GV chốt: Hiểu để rút ra điều bổ ích .
Qua bài học hôm nay, em có cảm nhận gì?
GV nhận xét - cho điểm.
Dặn dò: Đọc kỹ SGK
- Cá nhân
- Chơi theo tổ
Nghe
Nghe + vạch đọan
HS đọc thầm
- Cá nhân
- Đọc cá nhân từ ngữ
Nghe
- Đọc cá nhân
- Cá nhân
- Từng HS đọc từng câu
Thảo luận
Cá nhân đọc
- HS nhận xét – Vỗ tay
Cá nhân
Nhận xét
-Cá nhân, lớp đọc thầm
+ Ghi nội dung cuộc họp, việc cần làm, chuyện lý thú.
+ Tên nước nhỏ – lớn nhất, nước có số dân đông – ít nhất
+ Vì sổ tay ghi những có thể bạn không muốn cho người khác biết. Tự tiện đọc là tò mò, thiếu lịch sự.
+ Cá nhân
- Cá nhân nêu 
- Nghe 
Cá nhân
Nhận xét
Những điều cần lưu ý:
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
HẠT MƯA
A/ MỤC TIÊU:
 Ÿ Kiến thức: Nghe – viết lại chính xác đọan văn trong bài Hạt mưa 
 Ÿ Kỹ năng: Từ đọan viết mẫu trên bảng của T,củng cố cách trình bày một đọan văn.
 -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn l/n – v/d .
 Ÿ Thái độ: H tính cẩn thận, rèn chữ đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng lớp viết sẵn đọan văn H cần chép, bảng phụ và tên chữ ở BT
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI: 25’
H Đ1: Hướng dẫn H tập viết.
MT: Nhớ những chữ khó, dễ sai . 
H Đ 2: Hứơng dẫn H làm bài .
Mt: hs làm đúng, nhanh.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’
Trò chơi.
Nhận xét bài viết trước.
¯Cho H viết lại bảng con câu:
Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
Nhận xét
Giới thiệu bài: Hạt mưa .
T đọc bài chép trên bảng.
-T hướng dẫn H nhận xét:
 +Bài này chép từ bài nào ?
 + Bài viết có mấy khổ thơ ?
 + Kể ra?
GV đánh dấu:
Lưu ý hs: sau mỗi câu là xuống hàng.
 +Cuối câu có dấu không?
 +Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của những hạt mưa ?
-Luyện viết tiếng khó:
 + T gạch chân những tiếng dễ viết sai. 
Cho HS viết bảng con các từ dễ 
GV nhận xét – sửa sai.
¯Cho H chép bài . 
Nhắc tư thế ngồi, để vở
 -T theo dõi ,uốn nắn.
¯Chấm, chữa bài.
Cho HS sửa bài ra lề vở
Thu bài
-T chấm 1 số bài. Nhận xét .
à GV chốt: biết giữ tập vở sạch đẹp.
 * Bài tập 2b.
-Cho biết yêu cầu của bài 2b là gì?
-Cho H làm.
-Gọi H đọc bài làm.
-T sửa lại cho đúng nếu sai.
à GV chốt:Đọc kỹ câu đố để giải cho đúng.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở chuẩn bị ĐDHT
-Chuẩn bị bài sau
- Lớp
Nghe
Chơi
-2 H nhìn bảng đọc .
-H trả lời:
 +Bài Hạt mưa 
 + 3 khổ thơ 
Nghe 
 + Không dấu
 +Viết hoa
+ Mưa ủ trong vườn , Thành màu mỡ của đất./ Hạt mưa trang mặt nước/Làm gương cho trăng soi.
+ Hạt mưa đến là tinh nghịch
 Rồi ào ào đi ngay.
- H viết bảng con:
chia đều, màu mỡ, làm gương, nghịch, bất chợt..
Lấy vở
 Cá nhân nhắc tư thế ngồi
-H viết vào vở.
-H tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
-H lắng nghe
- H nêu.
-Lớp làm nháp,1 H làm bảng phụï.
-Lớp nhận xét. 
Câu a) 
 + Lào – Nam Cực – Thái Lan 
Câu b) 
 + màu vàng – cây dừa – con voi 
HS làm – sửa bài.
- H lắng nghe.
Những điều cần lưu ý:
 TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A/MỤC TIÊU:
 - Kiến thức: Giúp H những hiểu biết về cách kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý. Lời kể tự nhiên. Từ đó viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm.
 -Kỹ năng: Rèn H biết điền đúng nội dung việc đã làm.
 -Thái độ: H tính chính xác, cẩn thận khi viết .
B/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV :sách , tranh..
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ỔN ĐỊNH:1’
BÀI CŨ: 5’
BÀI MỚI: 25’
HĐ 1: Bài tập 1.
MT: H nêu được một số hiểu biết cơ bản về
H Đ 2: Bài tập 2
MT:H hiểu được cấu tạo của 
CỦNG CỐ- DẶN DÒ: 5’
 Hát
Nhận xét bài làm trước của H .
- Yêu cầu H thuật lại các ý kiến trong cuộc họp của nhóm trong tuần trước.
Nhận xét 
Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ học cách Nói viết về bảo vệ môi trường.
*Hướng dẫn làm bài tập:
-Nêu yêu cầu của bài tập 1? 
-Cho H thảo luận nhóm nói những điều em biết 
Gợi ý:
Một số việc tốt góp phần bảo vệ môi trường
_ Chăm sóc vườn hoa, vườn cây của trường ( hoặc của khu phố )
_ Bảo vệ hàng cây mới trồng trên đường đến trường.
_ Nhặt rác, giữ vệ sinh và cảnh đẹp của hồ nước ở địa phương.
_ Dọn vệ sinh cùng các bạn ở khu phố.
Cách kể:
_ Em đã làm việc gì ?
_ Kết quả ra sao ?
_ Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó ?
GV cho xem tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. 
_ H nói tên đề tài mình chọn kể. Có thể bổ sung những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường. 
Cho H khá giỏi kể trước lớp.
Trò chơi: thi kể chuyện
Đại diện tổ lên kể. Chọn người kể hay nhất.
Nhận xét 
à T chốt ý: Kể những việc làm thiết thực , rõ ràng, đủ ý. 
-Đọc yêu cầu của bài ?
- Cho H làm vào vở 
-Gọi H đọc bài viết của mình .
à T nhận xét: Viết ngắn gọn, câu văn rõ ràng, đủ ý.
Nhận xét bài làm của H
Tuyên dương H phát biểu bài tốt. Nhắc nhở em chưa tập trung học, hay lơ là.
Yêu cầu H nhớ, thực hành chính xác bài đã học . 
-Nhận xét tiết học.
-H lắng nghe
-H lắng nghe
-1 H nêu.
-H lắng nghe.
-Lớp chia thảo luận.
-Nhóm trình bày kết quả.
-H nhận xét, bổ sung thêm.
H chọn tuỳ ý 
Cá nhân 
Thi đua theo tổ.
- H lắng nghe.
Nghe 
-2 H đọc đề bài.
-H trả lời theo gợi ý.
-Vài H nhắc lại các phần 
-Cả lớp làm bài.
-Cá nhân đọc
-Lớp nhận xét
Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào cành cây ven đường để đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằm xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo: “ Có đu với chúng tớ không?” Em liền nói: “ Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.” Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói : “ Ừ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé!” Em rất vui vì đã làm được một việc tốt. 
Nghe 
Nghe 
Những điều cần lưu ý:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET THUY 32.doc