LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mở rộng vốn từ về gia đình
2. Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 4
Làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần trước 2 h/s lên bảng làm miệng
GV nhận xét đánh giá
B. DẠY BÀI MỚI.
1. Giới thiệu bài:
Nêu MĐYC tiết học 1
nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27
a, Bài tập 1 9
Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.
1 h/s đọc yêu cầu của bài và mẫu
M: ông bà, chú cháu.
GV giúp h/s hiểu: từ chỉ gộp là từ chỉ 2 người.
h/s trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp những từ ngữ tìm được.
h/s phát biểu
Cả lớp, GV nhận xét Cả lớp làm vào vở theo lời giải đúng:
ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, cậu mợ, chú bác, bác cháu, cô cháu, dì cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, thầy bu, cha con, tía con, mẹ con, má con, anh em, chị em,.
Thứ ngày tháng năm 201 tập đọc – kể chuyện: người mẹ I, mục đích yêu cầu A. tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,... 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. Hiểu được nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. B. Kể truyện 1. Rèn kĩ năng nói. 2. Rèn kĩ năng nghe. C. Cỏc KNS cơ bản được GD trong bài: - Ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức, xỏc định giỏ trị cỏ nhõn. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học a.Tập đọc 4’ 1 kiểm tra bài cũ Đọc bài: Quạt cho bà ngủ+ trả lời câu hỏi nội dung bài thơ 2 h/s đọc thuộc lòng. GV nhận xét, đánh giá 2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài 1’ Giới thiệu mục đích yêu cầu bài học Nghe giới thiệu b, Luyện đọc 20’ GV đọc diễn cảm toàn bài Nghe đọc HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng câu Nờu từ khú đọc Luyện đọc từ khú Bài chia làm mấy đoạn Đọc nối tiếp từng đoạn (4 đoạn) GV giải nghĩa thêm: hớt hải, hoảng hốt, vội vàng Giải nghĩa từ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. Đọc từng đoạn trong nhóm c, HD tìm hiểu bài 10’ Đoạn 1 1 h/s đọc Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1? Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thấn Đêm Tối nói cho bà biết: con bà đã bị Thần Chết bắt. Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà. Đoạn 2 1 h/s đọc Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá. Đoạn 3 1 h/s đọc Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc. Đoạn 4 1 h/s đọc Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. Người mẹ trả lời như thế nào? Người mẹ trả lời vì bà là mẹ – người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình. Yêu cầu h/s đọc thầm toàn bài Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện? h/s đọc thầm, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3: Người mẹ có thể làm tất cả vì con. d, Luyện đọc lại 10’ GV đọc lại đoạn 4 2 nhóm học sinh, mỗi nhóm 3 em tự phân các vai ( người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ) đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật. Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay. B, Kể truyện 20’ 1, GV nêu nhiệm vụ Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên được tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước: các em sẽ kể từng đoạn câu chuyện, dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai ( không cầm sách đọc). 2, Hướng dẫn h/s dựng lại câu chuyện theo vai. GV nhắc h/s: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kể kèm với động tác cử chỉ điệu bộ như là đóng một màn phim nhỏ. h/s tự lập nhóm và phân vai h/s thi dựng lại từng đoạn câu chuyện theo vai Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. C,Củng cố, dặn dò 5’ Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hi sinh bản thân cho con được sống. Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? Giận dỗi mẹ như Lan là không nên. Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình. Trong gia đình phải biết nhường nhịn quan tâm đến người thân. Nhận xét, động viên, khen ngợi h/s đọc bài tốt. Bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe – viết: người mẹ I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng) . Biết viết hoa các chữ đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. - Làm các bài tập chính tả phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn: d/r/gi. II, Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. 3 h/s lên bảng viết NX, đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc đoạn văn 1 lần 1 em đọc lại Đoạn văn có mấy câu? 4 câu Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Thần Chết, Thần Đêm Tối. Các tên riêng ấy được viết như thế nào? Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai. b, GV đọc cho h/s viết c, Chấm, chữa bài H/S viết chính tả GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Chấm 5-7 bài, NX 3, HD h/s làm bài tập chính tả 7’ a, BT2(a) Điền vào chỗ trống d hay r? Giải câu đố. 1 h/s đọc yêu cầu của bài Làm bài cá nhân, chữa bài Thứ tự điền: ra – da Giải đố: là hòn gạch b, BT3(a) 1 h/s đọc yêu cầu của bài Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d,r gi có nghĩa như sau. làm miệng sau đó chữa bài vào vở - Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: ru - Có cử chỉ lời nói êm ái, dễ chịu: dịu dàng - Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: giải thưởng c, Củng cố, dặn dò 3’ NX tiết học, dặn dò Bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: ông ngoại I, mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các từ ngữ: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: loang lổ Hiểu nội dung bài: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Kể truyện Người mẹ theo vai 6 h/s kể tiếp nối theo vai Qua câu chuyện em hiểu điều gì? NX đánh giá B. Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Luyện đọc 14’ a, GV đọc toàn bài Nghe đọc Đọc nối tiếp từng câu Nờu từ khú đọc Luyện đọc từ khú Bài chia làm mấy đoạn Khi đọc đoạn em cần lưu ý điều gỡ b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc nối tiếp từng đoạn Đọc nối tiếp từng đoạn ( 4 đoạn) h/s giải nghĩa từ: loang lổ Đọc từng khổ trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 6’ Đoạn 1 1 h/s đọc Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. Đoạn 2 1 h/s đọc Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. Đoạn 3 1 h/s đọc Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? h/s phát biểu VD: Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường. Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.... Đoạn 4 (câu cuối) 1 h/s đọc Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. 4, Luyện đọc lại 7’ GV chọn đọc diễn cảm đoạn 1. Hướng dẫn h/s đọc đúng đoạn văn. Chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng. 3, 4 h/s thi đọc diễn cảm đoạn văn 3 h/s thi đọc cả bài Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất c, Củng cố, dặn dò 3’ Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn này thế nào? Bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường. NX, đánh giá tiết học Bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 chính tả : nghe viết :ông ngoại I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe - viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay); làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi II đồ dùng dạy học Vở bài tập. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ ngữ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. 2 h/s lên bảng viết NX đánh giá B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2, HD h/s viết chính tả 20’ a, HD chuẩn bị GV đọc 1 lần đoạn văn 2 h/s đọc lại Đoạn văn gồm mấy câu? 3 câu Những chữ nào trong bài viết hoa? Các chữ đầu câu, đầu đoạn. Những tiếng nào khó dễ lẫn? Vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo. h/s viết vào nháp những tiếng khó b, GV đọc, h/s chép bài vào vở h/s viết bài vào vở c, Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 7’ a, Bài tập 2 1 h/s nêu yêu cầu Tìm 3 tiếng có vần oay Cả lớp làm bài, các nhóm chơi trò tiếp sức. Nước xoáy, ngoáy tai, ngúng ngoảy, tí toáy, hí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy,... b, Bài tập 3 (a) Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi, có nghĩa như sau. h/s đọc yêu cầu, làm bài, chữa bài. - Làm cho ai việc gì đó: giúp - Trái nghĩa với hiền lành: dữ - Trái nghĩa với vào: ra C. Củng cố dặn dò 3’ Nhận xét đánh giá tiết học Bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 luyện từ và câu: từ ngữ về gia đình. ôn tập câu: ai là gì? I, mục đích yêu cầu 1. Mở rộng vốn từ về gia đình 2. Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? II,đồ dùng dạy học Vở bài tập III, Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ 4’ Làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần trước 2 h/s lên bảng làm miệng GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’ a, Bài tập 1 9’ Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình. 1 h/s đọc yêu cầu của bài và mẫu M: ông bà, chú cháu... GV giúp h/s hiểu: từ chỉ gộp là từ chỉ 2 người. h/s trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp những từ ngữ tìm được. h/s phát biểu Cả lớp, GV nhận xét Cả lớp làm vào vở theo lời giải đúng: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, cậu mợ, chú bác, bác cháu, cô cháu, dì cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, thầy bu, cha con, tía con, mẹ con, má con, anh em, chị em,... b, Bài tập 2 9’ Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp. 1 h/s đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm. 1 h/s làm mẫu, xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng. h/s làm việc theo cặp 1 vài h/s trình bày kết quả trên bảng lớp; nêu cách hiểu từng thành ngữ tục ngữ. Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng Cha mẹ đối với con cái: c, Con có cha như nhà có nóc. d, Con có mẹ như măng ấp bẹ. Con cháu đối với ông bà, cha mẹ: a, Con hiền cháu thảo. b, Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ. Anh chị em đối với nhau. e, Chị ngã em nâng. g, Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. c, bài tập 3 9’ Đặt câu theo mẫu Ai là gì? GV mời 1 h/s làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. 1 h/s nói mẫu GV nhận xét nhanh từng câu các em vừa đặt h/s trao đổi theo cặp, nói tiếp về các nhân vật còn lại. h/s tiếp nối nhau phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Với mỗi trường hợp a, b, c, d h/s cần đặt ít nhất 1 câu. Cả lớp làm vào vở bài tập. a, Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len. Câu a: Tuấn là anh của Lan./ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em/ Tuấn là đứa con ngoan./ Tuấn là đứa con hiếu thảo/ Tuấn là người con biết thương mẹ,... b, Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. Câu b: Bạn nhỏ là cô bé ngoan./Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo./ Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương yêu bà./ Bạn nhỏ là đứa cháu rất quan tâm, săn sóc bà.... c, Bà mẹ trong truyện người mẹ. Câu c: Bà mẹ là người rất yêu thương con./ Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con./ Bà mẹ là người rất tuyệt vời./ Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con./.... c, Củng cố, dặn dò NX, đánh giá tiết học 3’ Bổ sung ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 tập làm văn: nghe - kể : dại gì mà đổi. I, mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. II, Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi (SGK) Vở bài tập III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 5’ Kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen 2 h/s kể Đọc đơn xin phép nghỉ học 1 h/s đọc GV nhận xét đánh giá B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27’ a, Bài tập 1. 1 h/s đọc yêu cầu của bài và các gợi ý GV kể chuyện1 lần 13’ Nghe kể Cả lớp quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các gợi ý Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé Vì cậu rất nghịch Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. Vì sao cậu bé nghĩ như vậy Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. GV kể lần 2 14' Nghe kể h/s tập kể nội dung theo các gợi ý Lần 1: 1 h/s giỏi kể Lần 2: 5, 6 h/s thi kể Truyện này buồn cười ở điểm nào? Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứâ con nghịch ngợm. Cả lớp, GV bình chọn bạn kể đúng, hay nhất, hiểu truyện nhất c. Củng cố dặn dò 3’ NX tiết học, Bổ sung .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tập viết: ôn chữ hoa c I, Mục đích yêu cầu Củng cố cách viết các chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ. II, Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa : C Từ ứng dụng: Cửu Long Vở tập viết, bảng con, phấn. III, các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A, kiểm tra bài cũ 4’ Viết từ: Bố Hạ, Bầu 2 h/s viết NX, đánh giá B, Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học 1’ Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn h/s viết trên bảng con. 10’ a, Luyện viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài? C, L, T, S, N GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Chữ C : - Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn to ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút ở giữa ĐK1 và ĐK2. Chữ L : - Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. . h/s tập viết bảng con chữ C, L, T, S, N b, Viết từ ứng dụng: Cửu Long h/s đọc tên riêng: Cửu Long GV giới thiệu: Cửu Long: dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ h/s tập viết trên bảng con từ Cửu Long c, Luyện viết câu ứng dụng h/s đọc câu ứng dụng Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Nêu nội dung câu ca dao Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao? Công, Thái Sơn, Nghĩa h/s tập viết trên bảng con chữ : Công, Thái Sơn, Nghĩa 3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết 15’ GV nêu yêu cầu Viết chữ C: 1 dòng h/s viết tập viết Viết chữ L, N : 1 dòng yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng Viết tên riêng : Cửu Long : 1 dòng cách giữa các chữ. Viết câu ca dao: 1 lần Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt GV chấm bài, nhận xét 2’ C. Củng cố dặn dò 3’ GV biểu dương những h/s tốt Bổ sung .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: