Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 8 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 8 (Chuẩn kiến thức)

 I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

A. TẬP ĐỌC

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

 Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: sếu, u ssầu, nghẹ ngào.

 Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

B. KỂ TRUYỆN

 1. Rèn kĩ năng nói.

 2. Rèn kĩ năng nghe.

C. Các KNS cơ bản được GD trong bài:

 * Xác định giá trị.

 * Thể hiện sự cảm thông.

 II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 14 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 3 - Tuần 8 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày thỏng năm 201
tập đọc – kể chuyện: các em nhỏ và cụ già
 I, mục đích yêu cầu
A. tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi,...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
 Hiểu nghĩa từ ngữ trong bài: sếu, u ssầu, nghẹ ngào.
 Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Kể truyện
 1. Rèn kĩ năng nói.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
C. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
 * Xác định giá trị.
 * Thể hiện sự cảm thông.
 II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
a.Tập đọc
4’
1 kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng bài Bận + trả lời câu hỏi nội dung bài 
2 h/s đọc tiếp nối + trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, đánh giá
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
1’
Giới thiệu MĐYC tiết học.
Nghe giới thiệu
b, Luyện đọc
20’
GV đọc diễn cảm toàn bài
Nghe đọc
HD h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng câu
Đọc nối tiếp từng đoạn (5 đoạn)
Giải nghĩa từ: sếu, u sầu, nghẹn ngào
Đọc từng đoạn trong nhóm
Cỏc nhúm thi đọc
c, HD tìm hiểu bài
10’
Đoạn 1,2
1 h/s đọc
Các bạn nhỏ đi đâu?	
Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
h/s trao đổi trong nhóm, phát biểu ý kiến
Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.
Đoạn 3, 4
1 h/s đọc
Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
H/S trao đổi theo nhóm
Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ./
Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ./
Ông thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm đến ông./...
Đoạn 5
Cả lớp đọc thầm
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Con người phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau./ Con người phải yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau./ Sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết rất đáng quý.
GV chốt lại: Các bạn nhỏ trong truyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì
các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm thông cảm giữa người với người 
là rất cần thiết. Câu chuyện muốn nói với các em: con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến 
nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mọi người cảm thấy 
những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống đẹp hơn.
d, Luyện đọc lại
10’
GV đọc lại đoạn 3, 4
4 h/s thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5
1 tốp 6 em thi đọc truyện theo vai: người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ.
Cả lớp, gv nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
B, Kể truyện
20’
1, GV nêu nhiệm vụ
Vừa rồi, các em đã thi đọc truyện Các em nhỏ và cụ già theo cách phân vai, trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ trong câu chuyện. Sang phần kể chuyện, các em sẽ thực hiện một nhiệm vụ mới: kể lại từng đoạn câu chuyện 
Các em HSG có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của bạn nhỏ
2, Hướng dẫn h/s kể lại câu chuyện
GV mời 1 h/s chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
1 h/s chọn kể mẫu 1 đoạn 
Từng cặp h/s tập kể 
GV mời 1 h/s giỏi kể 1 đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và theo lời của bạn.. trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai bạn nào.
Một vài h/s thi kể trước lớp
1 h/s kể 
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
C, Củng cố, dặn dò
5’
NX tiết học, dặn dò
 Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
chính tả : nghe - viết
 Các em nhỏ và cụ già
 I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Các em nhỏ và cụ già.
 - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi theo nghĩa đã cho.
 II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi.
3 h/s lên bảng viết
NX, đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2, HD h/s viết chính tả
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc đoạn 4 của truyện các em nhỏ và cụ già.
1 em đọc lại
Đoạn này kể chuyện gì?
Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng, phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu?
câu
Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
Các chữ đầu câu
Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì?
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào một chữ.
h/s đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt,...
b, GV đọc cho h/s viết
c, Chấm, chữa bài
H/S viết chính tả
GV đọc cho h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
h/s tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
Chấm 5-7 bài, NX
3, HD h/s làm bài tập chính tả
7’
a, BT2(a)
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau.
1 h/s đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm bài cá nhân vào bảng con
Sau thời gian quy định, cả lớp giơ bảng.
Một số h/s đọc kết quả đúng trên bảng con
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Làm sạch quần áo chăn màn: giặt
- Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng: rát
- Trái nghĩa với ngang: dọc
c, Củng cố, dặn dò
3’
NX tiết học, dặn dò
 Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tập đọc: tiếng ru
I, mục đích yêu cầu
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
 Đọc đúng các từ ngữ: làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao,...
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đồng chí, nhân gian, bồi.
 Hiểu điều bài thơ muốn nói với em: con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
 3. Học thuộc lòng bài thơ.
II, Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ 
già theo lời một bạn nhỏ trong truyện.
2 h/s kể, mỗi em 2 đoạn 
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
1 h/s nêu
NX đánh giá
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Luyện đọc
14’
a, GV đọc diễn cảm bài thơ.
Nghe đọc
b, GV hướng dẫn H/S luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
Đọc nối tiếp từng câu thơ (2 dòng)
Đọc nối tiếp từng khổ thơ ( 3 khổ)
h/s giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi
Đọc từng khổ trong nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
6’
Khổ 1
1 h/s đọc
Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật
Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được, mới sống được. Không có nước, cá sẽ chết.
Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rrộng, chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn.
Khổ 2
1 h/s đọc
Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2
Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín./Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín./..
Một người không phải là cả loài người./ Sống một mình giống như đốm lửa tàn lụi...
Khổ 3
1 h/s đọc
Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ?
Núi không nên chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nêu lên ý chính của cả bài thơ?
Con người muốn sống, con ơi/ 
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
GV: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
4, Học thuộc lòng 2 khổ thơ
7’
GV đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó hướng dẫn h/s đọc khổ thơ 1
Hướng dẫn h/s đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ. những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
h/s thi đọc thuộc lòng từng khổ,
HSG đọc thuộc lòng cả bài thơ.
Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất
c, Củng cố, dặn dò
3’
1 h/s đọc thuộc lòng cả bài thơ.
NX, đánh giá tiết học
 Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
chính tả : nhớ – viết: tiếng ru
I, mục đích yêu cầu
 Rèn kĩ năng viết chính tả
 - Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
 - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi theo nghĩa đã cho.
II đồ dùng dạy học
 Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ ngữ: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run
2 h/s lên bảng viết
NX đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: 
Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2, HD h/s nhớ - viết
20’
a, HD chuẩn bị
GV đọc khổ thơ 1, 2
2 h/s đọc thuộc
Bài thơ viết theo thể thơ gì?
Thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ.
Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý?
Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li
Dòng thơ nào có mấy dấu phẩy?
Dòng thứ 2
Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
Dòng thứ 7
Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
Dòng thứ 7
Dòng thơ nào có dấu chấm than?
Dòng thứ 8
b, H/S nhớ – viết 2 khổ thơ
GV nhắc h/s nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.
h/s nhìn vở, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn; ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu; nhẩm học thuộc lòng lại 2 khổ thơ.
h/s gấp SGK, viết vào vở 2 khổ thơ.
h/s đọc lại bài, soát lỗi, tự sửa chữa (không mở SGK)
c, Chấm chữa bài, nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
7’
a, Bài tập 2(a)
1 h/s nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK
Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:
h/s làm bài vào giấy nháp
3 h/s lên bảng viết lời giải. Lần lượt từng h/s viết bài trên bảng, đọc lời giải.
1 số h/s đọc lại kết quả đúng trên bảng
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Làm chín vàng thức ăn trong dầu mỡ sôi: rán
Trái nghĩa với khó: dễ
Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa.
C. Củng cố dặn dò
3’
Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn h/s chú ý khắc phục lỗi chính tả.
Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ ngày thỏng năm 201
luyện từ và câu:
từ ngữ về cộng đồng. ôn tập câu ai làm gì?
I, mục đích yêu cầu
 1. Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
 2. Ôn kiểu câu Ai làm gì?
II,đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
4’
Làm bài tập 2, 3 tiết LTVC tuần trước
2 h/s lên bảng làm miệng
GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Bài tập 1
7’
1 h/s đọc nội dung bài tập
1 h/s làm mẫu( xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại)
Cả lớp làm bài vào vở nháp
1 h/s lên bảng làm bài.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm
b, Bài tập 2: HSG
7’
1 h/s đọc nội dung bài tập
GV giải nghĩa từ cật trong câu chung lưng đấu cật: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng( bụng đói, cật rét).
GV giúp h/s hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ:
+ Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.
+ Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
h/s trao đổi theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c; không tán thành với thái độ ở câu b
h/s học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ
c, Bài tập 3
7’
1 h/s đọc nội dung bài tập.
Tìm các bộ phận của câu
h/s làm bài vào vở nháp
3 h/s lên bảng làm bài
Từng em trình bày kết quả
Cả lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải đúng:
 a, Đàn sếu / đang sải cánh trên cao. 
 Con gì? Làm gì? 
b,Sau một cuộc dạo chơi,
 đám trẻ / ra về. Ai? Làm gì?
 c, Các em / tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
 Ai? Làm gì?
d, Bài tập 4: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
6’
1 h/s đọc nội dung bài tập.
Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào?
Ai làm gì?
h/s làm bài, chữa bài
a, Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b, Ông ngoại làm gì?
c, Mẹ bạn làm gì?
c, Củng cố, dặn dò
3’
GV biểu dương những h/s tốt
NX, đánh giá tiết học
 Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
tập làm văn
kể về người hàng xóm
I, mục đích yêu cầu
 1, Rèn kĩ năng nói: h/s kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.
 2, Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
 II, Đồ dùng dạy học
 Vở bài tập
III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn.
2 h/s kể
Hãy nói tính khôi hài của truyện?
1 h/s nêu
NX đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
27’
a, Bài tập 1. 
13’
1 h/s đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
GV nhắc h/s: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của ngưới đó với gia đình em, không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
1 h/s khá, giỏi kể mẫu 1 vài câu
3 hoặc 4 h/s thi kể.
b, Bài tập 2
14’
1 h/s đọc yêu cầu của bài (viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu)
GV nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể.
Có thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn.
h/s viết đoạn văn
Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất
5 đến 7 em đọc bài của mình
C. Củng cố dặn dò
3’
NX tiết học, 
Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày thỏng năm 201
Tập viết: ôn chữ hoa g
 I, Mục đích yêu cầu
 Củng cố cách viết các chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết tên riêng: Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ.
 II, Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa : G
 Từ ứng dụng: Gò Công 
 Vở tập viết, bảng con, phấn.
 III, các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A, kiểm tra bài cũ
4’
Viết từ: Ê- đê, Em
2 h/s viết
NX, đánh giá
B, Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
1’
Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn h/s viết trên bảng con.
10’
a, Luyện viết chữ hoa
Tìm các chữ hoa có trong bài?
G, C, K,
GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
Chữ C : - Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn to ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút ở giữa ĐK1 và ĐK2.
Chữ G :
- Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa : Đặt bút ở giữa ĐK3 và ĐK 4, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn to ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái dừng bút trên đường kẻ 2.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết ngược DB ở giữa ĐK1 và đường kẻ 2
.- Chữ K: - Nét 1 như chữ I
- Nét 2 đặt bút trên đường kẻ 3 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải DB ở giữa ĐK 1 và ĐK 2
h/s tập viết bảng con chữ G, K,
b, Viết từ ứng dụng: Gò Công
h/s đọc tên riêng: Gò Công
GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ 
h/s tập viết trên bảng con từ Gò Công
c, Luyện viết câu ứng dụng
h/s đọc câu ứng dụng
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Nêu lời khuyên của câu tục ngữ ?
Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
Nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ?
Khôn, Gà
15’
h/s tập viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà
3. Hướng dẫn h/s viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu
Viết chữ G: 1 dòng
Viết chữ C, Kh: 1 dòng
Viết tên riêng : Gò Công: 1 dòng
h/s viết tập viết
Viết câu tục ngữ: 1 lần
Lưu ý : HS khá giỏi viết đủ các dòng như ở vở tập viêt 
yêu cầu ngồi đúng tư thế, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
4. GV chấm bài, nhận xét
2’
C. Củng cố dặn dò
3’
.Nhận xét tiết học
 Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_3_tuan_8_chuan_kien_thuc.doc