Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 4

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 4

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 4
Tuần
chủ điểm
Phân Môn
Nội dung
Thời gian
dạy 
4.
MĂNG MỌC THẲNG 
Tập đọc 
Một người chính trực 
Chính tả
Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình 
	Phân biệt : r/ d/ gi, ân / âng 
Luyện từ và câu 
Từ ghép và từ láy 
Kể chuyện 
Một nhà thơ chân chính 
Tập đọc 
Tre Việt Nam 
Tập làm văn 
Cốt truyện 
Luyện từ và câu 
Luyện tập về từ ghép và từ láy 
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng cốt truyện 
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK
Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS tiếp nối đọc truyện Người ăn xin, trả lời câu hòi, 3, 4 trong SGK 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài : 
- Câu chuyện Một người chính trực các em học hôm nay sẽ giới thiệu với chúng ta một danh nhân trong lịch sử dân tộc ta- ông Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý. 
- HS lắng nghe. 
3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện 2, 3 lượt. 
Đoạn 1: Từ đầu đến Đó là vua Lý Cao Tông. 
Đoàn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành 
Đoạn 3: Phần còn lại. 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm cả bài
b/ Tìm hiểu bài 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1
- Đoạn này kể chuyện gì? 
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. 
- Trong việc lập ngôi vua, sư chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
- Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Oâng cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua. 
- HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông .
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? 
Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? 
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành , tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. 
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. 
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô
Hiến Thành? 
- HS phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của mình 
GV chốt : Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước. 
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo cách phân vai. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học. 
- Luyện đọc lại truyện . 
CHÍNH TẢ 
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhớ- viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.
Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng ( phát âm đúng ) các từ có các âm đầu,r/ d/ gi hoặc có vần ân / âng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
Vở BT Tiếng Việt 4, tập một .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 nhóm HS. 
- 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu tên các đồ vật trong nhà có thanh hỏi/ thanh ngã . 
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
 - Nhớ- viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng ( phát âm đúng ) các từ có các âm đầu,r/ d/ gi hoặc có vần ân / âng.
- HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn HS nhớ- viết 
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- Một HS đọc thuộc lòng 
đoạn thơ cần nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước mình. 
- Cả lớp đọc thầm bài thơ. 
- GV hỏi HS cách trình bày bài thơ lục bát
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
- GV chấm trả bài vài em 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
- GV nhận xét chung 
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 – lựa chọn 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân 
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài- đọc lại những đoạn văn đã điền đầy đủ tiếng ( hoặc vần ) . 
- Cả lớp và GV cùng nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy).
Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: ngay ngắn và ngay thẳng 
Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1 , 2 ( phần Luyện tập ).
Tử điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- 1 HS làm lại BT4 tuần trước, sau đó đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3, 4 
- Một HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ?. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Trong tiết LTVC tuần trước, các em đã biết thế nào là từ đơn và từ ghép. Từ phức có hai loại là từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ giúp các em 
- HS lắng nghe
nắm được cách cấu tạo hai loại từ này. 
3.2/ Phần nhận xét 
- Một HS đọc nội dung BT gợi ý. Cả lớp đọc thầm. 
- Một HS đọc câu thơ thứ nhất. Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét. 
- GV giúp HS kết luận 
- Các từ phức : truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành ( truyện + cổ, ông + cha )
- Từ phức thầm thì do hai tiếng có âm đầu ( th ) lặp lại tạo thành 
- Một HS đọc khổ thơ tiếp theo, Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét. 
- GV giúp HS kết luận 
- Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa tạo thành ( lặng + im ) 
- Ba từ phức ( chầm chầm, cheo leo, se sẽ ) do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. 
3.3/ Phần ghi nhớ 
- Hai HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Cả lớp đọc thầm lại. 
- GV giải thích cho rõ thêm nội dung cần ghi nhớ , khi phân tích các ví dụ: 
+ Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại với nhau, chúng bổ sung nghĩa cho nhau.
+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu. 
+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại vần.
+ Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm và vần . 
3.4/ Phần luyện tập 
- Bài tập 1 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS làm bài tập cá nhân. 
- HS sửa bài 
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ. 
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. 
- Đại diện các nhóm dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. 
Từ ghép
Từ láy
a/ Ngay 
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
ngay ngắn
b/ Thẳng 
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính. 
thẳng thắn, thẳng thớm
c/ Thật 
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình
thật thà. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc. 
KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Rèn kĩ năng nói :
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu truyện , trao đổi được về ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền ).
Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 ( a, b, c )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1/ Oån định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Trong tiết ... + Có manh áo cộc, tre nhường cho con: cái mo tre màu nâu, bao quanh cây măng lúc mới mọc như chiếc áo mà tre nhường cho con. 
+ Nòi tre đâu chịu mọc ong; Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường: măng khoẻ khoắn, nagy thẳng, khảng khái, không chịu mọc cong. 
- HS đọc 4 dòng thơ cuối bài, trả lời câu hỏi bổ sung 
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? 
+ Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ ( mai sau, xanh ) , thể hiện rất đẹp sự liên kết liên tục của các thế hệ – tre già, măng mọc. 
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và 
Học thuộc lòng 
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ . 
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn thơ theo trình tự đã hướng dẫn. 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm. 
- HS nhẩm HTL những câu thơ ưa thích. Cả lớp thi HTL từng đoạn thơ. 
4/ Củng cố, dặn dò 
-GV: Hỏi về ý nghĩa bài thơ
- Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 
- Nhận xét tiết học , yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ. 
TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn biến, kết thúc )
Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 ( phần Nhận xét), khoảng trống cho HS viết bài.
Hai bộ băng giấy- mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích Cây khế ( BT1 )( phần Luyện tập )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Một HS trả lời câu hỏi: Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 
- Hai HS đọc bức thư các em viết gửi một bạn học ở trường khác ( BT phần Luyện tập tiết trước )
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Các em đã tìm hiểu cách xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài yếu tố trên, trong văn KC còn có một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện. Bài học
- HS lắng nghe 
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện. 
3.2/ Phần nhận xét 
Bài tập 1, 2 
- Một HS đọc yêu cầu của BT1,2 
- GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm. Từng nhóm giở lại truyện Dế Mèn bênh vực bạn yếu ( phần 2 ), tìm những sự việc chính trong truyện cho thư kí ghi nhanh lại.
- GV nhắc HS ghi gắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng một câu ( BT1 ). Trả lời miệng BT2
- Đại diện mỗi nhóm lần lượt trình bày kết quả . 
- Cả lớp nhận xét. 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
BT1 
Sự việc 1
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá 
Sự việc 2
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt 
Sự việc 3
+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. 
Sự việc 4
+ Gặp bọn nhện. Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. 
Sự việc 5
+ Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. 
BT2 : Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nồng cốt cho diễn biến của truyện. 
Bài tập 3 
- Một HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 
- GV chốt lại : cốt truyện thường gồm 3 phần: 
Mở đầu
Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác, ( Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò đang ngồi khóc bên tảng đá ). 
Diễn biến
Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. ( Dế Mèn nghe Nhà Trò kể tình cảnh mình./ Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn nhện./ Dế Mèn ra oai, lên án bọn nhện, bắt chúng phải phá vòng vây , trẻ tự do cho Nhà Trò .) 
Kết thúc
Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính ( bọn nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được cứu thoát . )
3.3/ Phần ghi nhớ 
- Hai HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm. 
3.4/ Phần Luyện tập 
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1 
- GV: Truyện Cây khế gồm 6 sự việc chính. Thứ tự các sự việc được sắp xếp không đúng. Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra trước trình bày trước, sự việc diễn ra sau trình bày sau cho thành cốt truyện. Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng của sự việc. 
- Từng cặp HS đọc thầm các sự việc, trao đổi, sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự. 
- GV phát 2 bộ giấy cho 2 HS làm trên bảng lớp- các em sắp xếp lại thứ tự các sự việc , lần lượt trình bày cốt truyện Cây khế theo thứ tự.
- GV chốt lại : Thứ tự đúng của truyện phải là: b- d- a- c- e- g. 
Bài tập 2 
- HS đọc yêu cầu của bài, dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp lại ở BT1 , kể lại câu 
chuyện theo 1 trong 2 cách sau
Cách 1: ( đơn giản ) : kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ nguyên các câu văn ở BT1 
Cách 2: ( trình độ cao hơn , áp dụng với những HS đã biết truyện Cây khế ): làm phong phú thêm các sự việc 
- Một , hai HS kể theo cách 1. Một , hai HS kể theo cách 2
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại nội dung cần ghi nhớ. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Từ điển tiếng Việt .
Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT2, 3 để HS các nhóm làm bài. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ ( Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại ) . Ví dụ: xe đạp . 
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. ( Từ láy gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần , hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần. Ví dụ: luôn luôn ) 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. 
- HS lắng nghe 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp 
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại. 
Bài tập 2 
- HS đọc nội dung BT2 
- GV : Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có hai loại: 
+ Từ ghép có nghĩa phân loại 
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp 
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhân xét, chốt lại lời giải đúng . 
Câu a: Từ ghép có nghĩa phân loại 
xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay 
Câu b: Từ ghép có nghĩa tổng hợp 
ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. 
Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu của bài 
- GV: Muốn làm đúng BT này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào ( lặp âm đầu , lặp phần vần hay lặp cả âm đầu và vần ) 
4/ Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hành tưởng tượng và tạo lặp một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm .
Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm.
Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phần tích.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- Một HS nói lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Một HS kể lại câu chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Thực hành tưởng tượng và tạo lặp một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. 
- HS lắng nghe 
3.2/ Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện 
a/ Xác định yêu cầu của bài 
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng: Hãy tưởng tượng và kể lại văn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, của bà bằng tuổi em và một bà tiên . 
b/ Lựa chọn chủ đề của câu chuyện 
- Hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1 và 2 . Cả lớp theo dõi trong SGK. 
- Một vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn: em kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay về tính trung thực. 
c/ Thực hành xây dựng cốt truyện 
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 và 2 
- Một HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi. 
- Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề bài đã chọn. 
- HS thi kể trước lớp . Cả lớp cùng GV nhận xét. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV mời 2 hS nói cách xây dựng cốt truyện. 
- Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được: Các nhân vật của câu chuyện. Chủ đề của câu chuyện. Diễn biến của câu chuyện- diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa. 
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân cùng nghe. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc