Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 7

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 7

TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.

2. Hiểu nghĩa các từ trong bài.

Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 7
Tuần
chủ điểm
Phân Môn
Nội dung
Thời gian
dạy 
7.
TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ 
Tập đọc 
Trung thu độc lập 
Chính tả
Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo 
	Phân biệt : tr/ ch, ươn/ ương 
Luyện từ và câu 
Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam
Kể chuyện 
Lời ước dưới trăng
Tập đọc 
Ở Vương quốc Tương Lai 
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Luyện từ và câu 
Luyện tập viết tên người, tên địa lí 
Việt Nam 
Tập làm văn 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
Hiểu nghĩa các từ trong bài. 
Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK.
Tranh , ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS đọc bài Chị em tôi, trả lời các câu hỏi trong SGK
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài : 
Trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và ước mơ về tương lai của đất nước, tương lai của trẻ em. Các em hãy đọc bài văn để xem cuộc sống của chúng ta hôm nay có giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ hơn 60 năm trước đây. 
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. 
3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và 
và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , 2, 3 lượt 
+ Đoạn 1: Năm dòng đầu ( Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên ) 
+ Đoạn 2: Từ Anh nhìn trăng đến to lớn, vui tươi ( Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai yươi đẹp của đất nước )
+ Đoạn 3: Phần còn lại ( Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi ) 
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài. 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả đoạn 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
b/ Tìm hiểu bài 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 
- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. 
- Trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sông tư do, độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng,
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 
+ Dưới Aùnh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ 
sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi). 
- Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ? 
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
- Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? 
+ HS xem tranh ảnh về các thành tựu kinh tế , xã hội của nước ta trong những năm gần đây, phát biểu. 
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thức: nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn
+ Nhiều điều trong hiện thực đã vượt qua cả mơ ước của anh. 
- Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? 
+ HS phát biểu. 
- GV chốt lại những ý kiến hay của HS 
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn . 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn văn. 
- HS luyện và thi đọc diễn cảm .
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV : Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào? 
- Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp với các em trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo 
CHÍNH TẢ 
GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nhớ –viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. 
Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn/ ương để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a 
Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho 2 HS. 
- Mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm s, 2 từ láy có tiếng chứa âm x. 
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- Nhớ –viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn/ ương để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho. 
- HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn HS nhớ - viết 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết trong bài Gà Trống và Cáo. 
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần. 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. 
- HS nêu cách trình bày bài thơ. 
- HS gấp SGK lại, viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài. 
- GV chấm trả bài vài em 
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 – Lựa chọn 
- GV nêu yêu cầu của BT, chọn cho lớp mình làm BT 
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ,làm bài vào vở .
- GV dán bảng 4 tờ phiếu.
- Mời 4 nhóm thi tiếp sức- mỗi HS trong nhóm chuyền bút cho nhau điền nhanh tiếng tìm được. 
- Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các tiếng còn thiếu; sau đó nói nội dung đoạn văn. 
+ Đoạn a: Ca ngợi con người là tinh hoa của trái đất.
+ Đoạn b: Nói về ước mơ trở thành phi công của bạn Trung. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . 
Bài tập 3- lựa chọn 
- GV nêu yêu cầu của BT, chọn 
cho lớp mình làm BT
- Chơi trò chơi Tìm từ nhanh. 
- GV nêu cách chơi: 
+ Mỗi HS được phát 2 băng giấy. HS ghi vào băng một từ tìm được ứng với một nghĩa đã cho. Sau đó từng em dán nhanh băng giấy vào cuối mỗi dòng trên bảng ( mặt chữ quay vào trong để đảm bảo bí mật ) 
+ Khi tất cả đều làm bài xong, các băng giấy được lật lên. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
BT 3a
- Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp 
- ý chí 
- Khả năng suy nghĩ và hiểu biết 
- trí tuệ 
BT 3b
- Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn 
- vươn lên 
- Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có 
- tưởng tượng 
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2a, 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một số tờ phiếu khổ to hi sẵn bảng sơ đồ họ, tên, tên riêng, tên đệm của người 
Một số tờ phiếu để HS làm BT 3 ( phần Luyện tập )
Bản đồ có tên các quận , huyện , thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố Hồ Chí Minh. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 1 em làm lại BT1 ( tiết trước ) 
- 1 em làm lại BT2 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HS lắng nghe
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
3.2/ Phần nhận xét 
- Một HS đọc yêu cầu của bài, 
- GV nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết các tên người, tên địa
- Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến 
lí đã cho. 
- GV kết luận : 
+ Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
- HS lắng nghe 
3.3/ Phần Ghi nhớ 
- Hai HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại .
GV: Đó là quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Một vài tiết sau chúng ta sẽ học cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
Họ
Tên đệm ( tên lót )
Tên riêng ( tên )
Nguyễn
Huệ
Hoàng
Văn
Thụ
Võ
Thị
Sáu
Nguyễn
Thị
Minh Khai
3.4/ Phần Luyện tập 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình . 
- 3 em viết bài trên bảng lớp . 
Bài tập 2 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ gia đình . 
- 3 em viết bài trên bảng lớp . 
Bài tập 3 
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. 
- Các em viết tên các quận, huyện , thị xã, danh lam thắng cảnh, di tích lịch  ... ân là Vương quốc Tương Lai? 
+ Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời , chưa được sinh ra trong 
thế giới hiện tại của chúng ta .
- Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? 
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không như một con chim.
+ Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. 
- Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? 
+ Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. 
e/ GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
- 7 HS đọc màn kịch theo cách phân vai . 
- GV đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất ( 5 dòng đầu ) 
- Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. 
- Hai tốp HS thi nhau đọc. 
3.3/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 2” Trong khu vườn kì diệu “ 
a/ GV đọc diễn cảm màn 2 
- HS quan sát tranh minh họa để nhận ra Tin- tin và Mi- tin và 3 em bé, nhận thấy những hoa quả trong tranh đều to, lạ thường. 
b/ HS tiếp nối nhau đọc từng phần trong màn kịch 2
- Sáu dòng đầu ( lời thoại của Tin- tin với em bé cầm nho ).
- Sáu dòng tiếp ( lời thoại của Mi- yin với em bé cầm táo ) 
- Năm dòng còn lại ( lời thoại của Tin- tin với em bé có dưa ) 
- HS luyện đọc theo cặp 
- Hai HS đọc cả màn kịch 
c/ Tìm hiểu nội dung màn kịch 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm màn kịch 2, quan sát tranh minh họa, trả lời câu hỏi
- Những trái cây mà Tin- tin và Mi- tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? 
+ Chùm nho, quả to đến nỗi Tin- tin tưởng đó là chùm quả lê, phải thốt lên : “ Chùm lê đẹp quá “
+ Những quả táo to đến nỗi Mi- tin tưởng đó là những quả dưa đỏ
+ Những quả dưa to đến nỗi Tin- tin tưởng nhầm đó là những quả bí đỏ 
- HS đọc lướt lại cả hai màn kịch , trả lời câu hỏi 
- Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai? 
+ HS trả lời 
- GV nói thêm: Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa. 
d/ GV hướng dẫn HS luyện đọc .
- HS thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách phân vai. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV: Vở kịch nói lên điều gì? 
- Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
KỂ CHUYỆN 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ). 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu ( có phần lời dưới mỗi tranh ) của tiết học trước để GV kiểm tra bài cũ .
Bốn từ phiếu khổ to- mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn, có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- Mỗi em nhìn 1 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu của tiết học trước, phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng các đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện ( đã cho sẵn cốt truyện ). 
- HS lắng nghe 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Một HS đọc cốt truyện Vào nghề . Cả lớp theo dõi SGK. 
- GV giới thiệu tranh minh họa 
- GV yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên. 
- HS phát biểu 
- GV chốt lại : Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc : 
1. Va- li- a mơ ước trở thành diễn viên biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. 
2. Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao quét dọn chuồng ngựa. 
3. Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. 
4.Sau này, Va- li- a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước. 
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. 
- GV phát riêng phiếu cho 4 HS – mỗi em 1 phiếu, ứng với 1 đoạn 
- HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn, viết vào vở . 
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng, tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn 1 đến đoạn 4- trình bày hoàn chỉnh cả đoạn . 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- GV mời những em HS khác đọc kết quả làm bài. 
- GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu mỗi HS về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở, hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, 
TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to- mỗi tờ phiếu ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 ( bỏ qua 2 dòng đầu ).
Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to; 1 vài bản đồ cỡ nhỏ , mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 3 HS 
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ( quy tắc viết tên người , tên địa lí Việt Nam ) ở tiết trước. Viết 1 VD về tên người, 1 ví dụ về tên địa lí để giải thích quy tắc. 
- 2 HS làm bài trên bảng : 1 em viết tên em và địa chỉ của gia đình, em còn lại viết 1 ,2 danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử mà em biết 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng 
- HS lắng nghe 
Việt Nam.
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu của bài: Bài ca dao sau có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng các tên riêng đó. 
- Một HS đọc nội dung BT1, đọc giải nghĩa từ Long Thành ( ở cuối bài ). 
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS- mỗi em sẽ sửa chính tả cho một phần của bài ca dao. 
- Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao,phát hiện những tên riêng viết không đúng , sửa lại trên vở BT.
- Ba HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp , trình bày- đọc lần lượt từng dòng thơ, chỉ chữ cần sửa. 
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng lớp. Giải thích yêu cầu của bài tập . Trong trò chơi du lịch trên bản đồ này, các em phải thực hiện nhiệm vụ: 
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh/ thành phố của nước ta- Viết lại các tên đó đúng chính tả. 
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử của nước ta- Viết lại các tên đó. 
- GV phát bản đồ, bút dạ, phiếu cho HS các nhóm thi 
làm bài
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp- trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm những nhà du lịch giỏi nhất- tìm được đúng, nhiều, nhanh tên các địa danh. 
- HS viết vào vở 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả tên người, tên địa lí Việt Nam . 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện .
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề ở tiết trước. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Các em đã luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện,từ hôm nay , các em sẽ học cách phát triển cả một câu chuyện theo đề bài, gợi ý . Trong tiết học hôm nay sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Chúng ta sẽ xem bạn nào giàu trí tưởng tượng , phát triển câu chuyện giỏi nhé. 
- HS lắng nghe 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Một HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm. 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn
đề bài và các gợi ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề
+ GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng của đề : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. 
- Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ, trả lời 
- HS làm bài, sau đó kể chuyện trong nhóm. Các nhóm cử người lên kể chuyện thi. 
- GV gợi ý : 
- Cả lớp và GV nhận xét 
1. EM mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? 
2. Em thực hiện những điều ước như thế nào? 
3. Em nghĩ gì khi thức giấc? 
- HS viết vào vở . 
- Một vài HS đọc bài viết 
- GV nhận xét, chấm điểm. 
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc