Giáo án Tiếng việt 5 tuần 3

Giáo án Tiếng việt 5 tuần 3

Tập đọc

LÒNG DÂN

 I . Mục tiêu :

1- Đọc đúng văn bản kịch:

+ Biết đọc ngắt giọng, đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.

+ Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng đầy kịch tính.

+ Biết đọc đoạn kịch theo cách phân vai.

2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II . Đồ dùng học :

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 5 tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 6 / 9 / 2012
Ngày giảng: 10 / 9 / 2012 
Tập đọc
LÒNG DÂN
 I . Mục tiêu :	
1- Đọc đúng văn bản kịch: 
+ Biết đọc ngắt giọng, đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
+ Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng đầy kịch tính.
+ Biết đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II . Đồ dùng học :
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ : 5’
Bài: Sắc màu em yêu.
2-Dạy bài mới: 32’
a- Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu và ghi đề bài.
b- Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: 
+ Luyện đọc đoạn
- GV đọc diễn cảm màn kịch.
- Gọi 1 Hs đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian.
 GV hướng dẫn chia đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến"Chồng tui. Thằng này là con"
- Đoạn 2: Chồng chị à? đến Rục rịch tao bắn nát đầu"
- Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi Hs đọc từng đoạn của đoạn kịch. Gv chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho Hs. 
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó. 
- Luyện đọc theo nhóm 
+ Luyện đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài:
Câu1: Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? 
Câu 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
* GVgiải thích: Nghĩ ra cách đó để cứu chú cán bộ chứng tỏ dì Năm rất nhanh trí và rất dũng cảm, chấp nhận nguy hiểm để cứu cán bộ cách mạng.
Câu 3: Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? 
GV nêu gợi ý: Tình huống kết thúc màn 1" dì Năm làm chúng hí hửng tưởng dì sẽ khai, nên bị tẽn tò" là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm ( thắt nút) sau đó cởi nút rất nhanh và khéo.
Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ cách mạng. 
c. Luyện đọc đọc diễn cảm.
- GV cho HS đọc phân vai theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
Học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.
- 1 học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- 4 Hs đọc nối tiếp các đoạn lần 1.
- hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Hs luyện đọc theo nhóm.
- 2 HS đọc lại toàn bộ vở kịch
+ HS đọc thầm lời mở đầu và trả lời câu 1,2 
- Chú bị giặc rượt bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm
-Dì đưa chú một chiếc áo khác để chú thay, bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm các đoạn, cả màn kịch và trả lời câu hỏi 3. ( để các em phát biểu tự do.)
- 1 HS đọc lại toàn đoạn kịch và trao đổi tìm ND
- 2 HS nêu lại nội dung
- 1 học sinh đọc toàn bài, các bạn nhận xét. - Từng nhóm 6 em luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
Ngày soạn: 6 / 9 / 2012
Ngày giảng: 10 / 9 / 2012 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I- Mục tiêu:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được. (Không làm bài tập 2).
II- Đồ dùng dạy học 
- Từ điển.
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT1, 3b. 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS đọc lại bài 4 của tiết trước.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2. Bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài
b. Hướng dẫn các em làm bài tập:
Bài 1: Gv cho SH làm theo nhóm sau đó chữa bài 
Lời giải
 - GV giải nghĩa từ tiểu thương
tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
- Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí 
- Nông dân: thợ cấy, thợ cày
- Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
- Quân nhân: đại uý, trung sĩ
-Trí thức: GV, bác sĩ, kĩ sư
- HS: HS tiểu học, HS trung học
Bài tập 3: GV cho SH làm bài vào phiếu (Dựa vào từ điển để làm)
Lời giải:3a.
Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào (bào:
 cái nhau/ cái rau nuôi thai trong bụng mẹ) vì xem mình là con Rồng cháu Tiên, đều sinh từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
3b. 
đồng hương: người cùng quê 
đồng môn:cùng học một thầy, cùng trường đồng chí: người cùng chí hướng
3c. Đặt câu: VD: 
- Cả lớp đồng thanh hát một bài.
- Mẹ em dự họp hội đồng hương Phú Thọ.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài.
- 3 HS đọc lại đoạn văn dùng từ miêu tả đã cho.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi làm bài.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ những từ không thích hợp, tính điểm cao cho nhóm nào tìm đúng, đủ và nhanh.
- 1 HS đọc lại nội dung BT3.
- Cả lớp đọc thầm truyện Con Rồng cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a.
- GV phát phiếu, một vài trang từ điển, cho các nhóm HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b.
- HS viết vở khoảng 5, 6 từ.
- HS nối tiếp nhau làm miệng bài 3c.
_______________________________
Ngày soạn: 9 / 9 / 2012
Ngày giảng: 12 / 9 / 2012 
Tập đọc
LÒNG DÂN (TIẾP THEO).
I - Mục tiêu:	
- Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch:
- Biết ngắt giọng phù hợp lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu.
- Biết đọc diễn cảm vở kịch theo cách phân vai.
- Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí để lừa giặc cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.
II - Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Một vài đồ vật dùng để trang phục cho HS đóng kịch.
III - Các Hoạt Động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Kiểm tra bài cũ: 5’
-HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch “Lòng dân”.
2- Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn HS luyện đọc 
+ Luyện đọc đoạn
- Gọi 1 Hs đọc vở kịch.
 GV hướng dẫn chia đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến"Chú toan đi, cai cản lại.”
- Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chưa thấy.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi Hs đọc từng đoạn của đoạn kịch. Gv chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho Hs. 
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó. 
+ Luyện đọc theo nhóm 
+ Luyện đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy gì Năm ứng sử rất thông minh? 
-Vì sao vở kịnh được đặt tên là “Lòng dân’’?
GV nêu nội dung của vở kịch:Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với CM. Người dân tin yêu CM, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ CM. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM
* Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai 
3. Củng cố -dặn dò: 3’
- Một HS nhắc lại đoạn kịch. 
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các nhóm về nhà phân vai dựng lại toàn bộ vở kịch. 
- 2 cặp đọc, lớp nhận xét đánh giá điểm.
- Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp của vở kịch.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS luyện đoc theo cặp.
- Khi bọn giặc hỏi An, An trả lời “không phải tía”, làm chúng mừng hụt, tưởng An sợ nên khai thật, nào ngờ An làm chúng tẽn tò: “Cháu kêu bằng ba, chứ hổng phải tía”.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết và nói theo.
- HS nêu ý hiểu của mình.
3 HS nhắc lại nội dung
-Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất
Ngày soạn: 9 / 9 / 2012
Ngày giảng: 12 / 9 / 2012 
Luyện từ và câu 
 Luyện tập về từ đồng nghĩa
I- Mục tiêu:
1.Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1);hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
2.Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu ,viét được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2từ đồng nghĩa (BT3).
II- Đồ dùng dạy học : 
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to các nội dung bài tập 1.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 3’
HS làm lại bài 3.
2- Bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: 
- GV dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, yêu cầu HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. 
- Cho hs nêu khái niệm về từ đồng nghĩa.
Lời giải: các từ điền theo thứ tự:
 đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
Bài tập 2:
 Lời giải;
- ý đúng nhất là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. ý này có thể giải thích nghĩa chung của cả 4 câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3: 
- GV nhắc các em viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ, về cả những sự vật không có trong bài thơ. Khi viết các em phải sử dụng những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
VD:
Trong các sắc màu em thích nhất là màu đỏ. Màu đỏ là màu máu hồng trong tim, màu của lá cờ Tổ quốc, của chiếc khăn quàng đội viên. Màu đỏ là màu của mặt trời, màu của bếp lò rực lửa, của đoá hoa mào gà đỏ tíaCó nhiều gam đỏ khác nhau nhưng nói đến màu đỏ là nói đến một sắc màu lộng lẫy, gây ấn tượng mạnh.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- 3 HS làm .
- Cả lớp nhận xét, đánh giá điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm vào vở.
- Cả lớp, chốt lại. Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- giải nghĩa từ: cội (gốc) 
- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận, đi đến lời giải đúng.
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ
( Với HS giỏi, GV có thể yêu cầu các em đặt câu (hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên).
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2, 3 HS nói khổ thơ em chọn viết đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em dựa theo một khổ thơ, viết đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật yêu thích.
- HS tiếp nối đọc những đoạn viết của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những bài viết hay nhất.
_____________________________________
Ngày soạn: 10 / 9 / 2012
Ngày giảng: 13 / 9 / 2012 
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- Mục tiêu:
- Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn lọc chi tiết trong bài văn mẫu Mưa rào, HS hiểu thế nào là quan sát, chọn chi tiết trong một bài văn tả cảnh mưa.
- Biết chuyển những điều đã quan sát về cơn mưa thành dàn ý chi tiết với các phần, mục cụ thể; biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng. 
II- Đồ dùng dạy học:
- Những ghi chép của HS về cơn mưa.
- Bút dạ, 2, 3 tờ giấy khổ to để 2, 3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa., làm mẫu để cả lớp cùng phân tích.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV yêu cầu HS đọc ghi chép của mình về quan sát cơn mưa.
2 - Bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Hướng dẫn hs làm bài
a) Những dấu hiệu báo hiệu cơn mưa sắp đến là:
+ Mây: bay về; mây lớn, ...
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh...
b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa: 
+ Tiếng mưa: lẹt đẹtlẹt đẹt, ù, .....
+ Hạt mưa:những giọt nước, mấy giọt, rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, ...
c) Cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
+ Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.
Con gà trống ướt lướt thướt.
Nước chảy đỏ ngòm cuồn cuộn ...
- Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm 
+ Sau cơn mưa:
Trời rạng dần.Chim chào mào hót .
Phía đông một mảng trời trong vắt.
Mặt trời ló ra, chói lọi 
d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan như thị giác, thính giác, cảm giác của làn da ( xúc giác) .
* Giáo viên bình luận:Tác giả quan sát cơn mưa bằng tất cả các giác quan. Tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngửi và cảm nhận thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí. .....
Bài 2: 
- GV kiểm tra HS cả lớp chuẩn bị cho tiết học- các em đã quan sát và ghi lại kết quả quan một cơn mưa như thế nào?
* Lưu ý học sinh cách quan sát, trình tự quan sát.
3. Củng cố, dặn dò : 3’
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS có sự chuẩn bị bài đầy đủ, những HS học tốt. 
- 3 học sinh đọc ghi chép của mình trước lớp.
- Một học sinh đọc bài văn và đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày kết quả 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Các em phân tích để thấy được nghệ thuật quan sát, cách dùng từ ngữ sẽ làm cho bài văn tả nói chung thú vị với mọi người đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm việc cá nhân
- 2,3 HS viết vào tờ giấy khổ to
sau đó dán lên bảng lớp. Giáo viên sửa cho các em.
- Cả lớp nhận xét xem bạn nào có dàn ý hay.
Ngày soạn: 11 / 9 / 2012
Ngày giảng: 14 / 9 / 2012 
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- Mục tiêu:
- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn văn.
- Viết được đoạn văn trong bài tả cơn mưa một cách chân thực, tự nhiên dựa vào dàn ý đã lập.
* Trọng tâm Hs biết dựa vào dàn ý đã lập của tiết trước để viết được đoạn văn tả cảnh cơn mưa.
II- Đồ dùng dạy học
 - Dàn ý bài văn của các em . 
- Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Kiểm tra bài cũ: 5’
- Giáo viên thu bài kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn tả cơn mưâ của 4 học sinh.
2 - Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi đề bài. 
b . Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1. 
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào :( ào ạt rồi tạnh ngay).
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề: Tả quang cảnh sau cơn mưa
Đoạn 2: Cảnh vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố, con người sau cơn mưa.
- Giáo viên nhận xét, bổ xung ý hoặc chữa lỗi dùng từ, câu cho HS.
- GV đánh giá ghi điểm.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cơn mưa của bạn, HS tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa ( đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- GV chấm điểm cho một số đoạn viết hay
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học.
 Khen những HS học tốt .
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn; phát biểu ý kiến. 
- 3 HS nêu phần lựa chọn trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cả lớp viết đoạn văn. Giáo viên quan sát.
- học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. Các bạn nghe và sửa giúp bạn.
- Một học sinh yêu cầu của bài.
- HS cả lớp viết bài.
- Học sinh đọc nối tiếp đọc đoạn văn đã viết
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 __________________________________
Sinh ho¹t tuÇn 3
I. Mục tiêu:
- Gióp häc sinh nhËn râ ­u- khuyÕt ®iÓm trong tuÇn. §Ò ra ph­¬ng h­íng ho¹t ®éng vµ chØ tiªu phÊn ®Êu trong tuÇn häc tíi.
II. Sinh hoạt:
 1. Líp tù sinh ho¹t:
- GV yªu cÇu líp tr­ëng lªn ®iÒu khiÓn líp sinh ho¹t.
- GV theo dâi, quan s¸t.
- Yªu cÇu häc sinh b×nh bÇu häc sinh ch¨m ngoan vµ xÕp lo¹i thi ®ua gi÷a c¸c tæ.
 2. GV nhËn xÐt chung:
- Qua mét tuÇn häc tËp, líp ®· dÇn dÇn ®i vµo nÒ nÕp vµ æn ®Þnh thêi gian häc.
- ChuÈn bÞ ®å dïng HT t­¬ng ®èi tèt, hÇu hÕt c¸c em ®Òu cã ®ñ s¸cg vë ®Ó häc.
- §ång phôc ®· mÆc ®óng quy ®Þnh.
- VÉn cßn cã em nãi chuyÖn riªng, ch­a chó ý nghe gi¶ng.
 3. §Ò néi quy cña líp.
- GV nh¾c nhë nh÷ng quy ®Þnh cña nhµ tr­êng.
- GV ®Ò ra néi quy cña líp
 + NghØ häc ph¶i xin phÐp.
 + Líp tr­ëng qu¶n lý líp.
 + Líp phã cho cÊc b¹n truy bµi 15p ®Çu giê.
 + C¸c tæ tr­ëng ®«n ®èc, nh¾c nhë trong tæ cña m×nh.
 4. V¨n nghÖ.
- GV ®éng viªn HS tham gia ch¬i.
- Líp tr­ëng lªn ®iÒu khiÓn
- LÇn l­ît tæ tr­ëng tõng tæ lªn nhËn xÐt c¸c ho¹t ®éng cña tæ m×nh trong tuÇn.
- Líp l¾ng nghe.
- Líp tr­ëng nhËn xÐt chung.
- HS ph¸t biÓu ý kiÕn cña m×nh.
- HS b×nh bÇu.
- Häc sinh l¾ng nghe vµ rót kinh nghiÖm.
- Häc sinh ho¹t ®éng d­íi sù chØ ®¹o cña gi¸o viªn vµ líp tr­ëng
- Líp phã v¨n thÓ cho líp v¨n nghÖ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 3 lop 5.doc