Tập đọc- Kể chuyện Tiết : 34,35
NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cảm nhận được ý nghĩa đẹp đẽ về tình bạn qua sáng kiến của các bạn nhỏ ở miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho người bạn ở miền Bắc.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tiếng, từ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn truyện và lời nhân vật.
-Giáo dục tình cảm gắn bó các dân tộc ở các miền đất nước.
-Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết : 34,35 NẮNG PHƯƠNG NAM Mục tiêu: Tập đọc: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cảm nhận được ý nghĩa đẹp đẽ về tình bạn qua sáng kiến của các bạn nhỏ ở miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho người bạn ở miền Bắc. - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tiếng, từ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn truyện và lời nhân vật. -Giáo dục tình cảm gắn bó các dân tộc ở các miền đất nước. -Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. Kể chuyện: - Hiểu nội dung, kể lại từng đoạn và cả câu chuyện dựa theo các ý tóm tắt. - Bước đầu biết diễn tả đúng giọng điệu lời nói của từng nhân vật trong truyện; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. - Giáo dục tình cảm gắn bó giữa các dân tộc. II-ĐD DH : - Tranh minh họa, bảng phụ. Các hoạt động dạy và học : A.Bài cũ: (3-5') Vẽ quê hương . Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: B. Bài mới : (25-30') Nắng phương nam + HS đọc 1/ Giới thiệu: + HS lắng nghe Hoạt động 1: Luyện đọc. GV.đọc mẫu: giọng tự nhiên sôi nổi, diễn tả sắc thái tình cảm trong lời nói nhân vật, nhấn giọng các từ gợi tả. Luyện đọc từ và giải nghĩa từ: Yêu cầu HS đọc từng câu. Từ khó đọc? GV chọn lựa, ghi bảng: đông nghịt, ríu rít, sững lại, cuồn cuộn, rạo rực, trắng xóa, xoắn xuýt, sửng sốt. Yêu cầu HS đọc đoạn . + HS lắng nghe - Hoạt động nhóm, cá nhân - HS đọc Luyện đọc câu đoạn: -Giáo viên lưu ý ở một số câu. đoạn: -Giải nghĩa từ SGK. - Học sinh luyện đọc đoạn nối tiếp . -Đọc từ chú thích. - Học sinh luyện đọc trong nhóm- Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức cho các nhóm trao đổi, trả lời câu hỏi ở SGK: 1/Uyên và các bạn đi đâu ? Dịp ấy là dịp nào. (Đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.) 2/Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì ?( Gởi cho Vân được ít nắng phương Nam ) 3/Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?( Gởi tặng bạn Vân một cành mai vàng). GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi : -Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân ? (VD: cành mai không có ở miền Bắc nên rất quí/ màu vàng tượng trưng cho nắng trong những ngày đông giá rét ). -GD HS ý thức yêu cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. 4/ Chọn tên khác cho truyện : a/Câu chuyện cuối năm. b/Tình bạn. c/Cành mai tết. Giáo viên chốt : 5/ Việc 3 bạn nhỏ trong Nam tìm quà gởi cho bạn ở miền Bắc cho em biết điều gì? - Nội dung: tình bạn thân thiết gắn bó của thiếu nhi các miền trên đất nước ta. - GV nhận xét chốt lại - Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh thảo luận nhóm 1 - HS lắng nghe và trả lời - Học sinh thảo luận nhóm 2 - HS lắng nghe và trả lời - Học sinh thảo luận nhóm 3 - HS lắng nghe và trả lời -HS trao đổi nhóm và trả lời. + HS nhận xét bổ sung -HS đọc yêu cầu trong SGK. -HS nhận xét bổ sung Hoạt động3:Luyện đọc lại GV yêu cầu các nhóm chọn 1 đoạn(1hoặc 2) rồi phân vai đọc. - HĐ nhóm, cá nhân. -HS luyện đọc trong nhóm theo các vai. _ Hai nhóm đọc lại trước lớp. _ Lớp bình chọn mhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: Kể chuyện Đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên tổ chức cho học sinh kể từng đoạn chuyện theo nhóm.Giáo viên nhắc nhở: Kể bằng lời bản thân. Phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. Ở đoạn 3, diễn tả đúng câu hỏi, câu cảm - Học sinh đọc yêu cầu. 3 học sinh đọc câu hỏi gợi ýcủa 3 đoạn truyện - Học sinh trả lời câu hỏi từng đoạn và tập kể trong nhóm. - Học sinh trình bày trước lớp: kể từng đoạn truyện. C/ Cũng cố dặn dò : (3-5') Nêu ý nghĩa câu chuyện ? Đọc lại bài, tập kể câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: cảnh đẹp non sông. - Hoạt động lớp. -Tình cảm gắn bó của thiếu nhi các miền trên đất nước ta. ********************** Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 CHÍNH TẢ TIẾT : 23 NGHE – VIẾT : CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Nghe, viết lại chính xác đọan văn “ Chiều trên sông Hương” - Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt oc/ooc và giải câu đố - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp - Giúp HS phân biệt được các tiếng có vần oc/ooc và giải câu đố -Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ -Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐD DH : - Bảng phụ viết sẵn bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A/ Bài cũ : (3-5') - GV đọc các từ Hs dễ sai - GV nhận xét B/ BÀI mới : (25-30') 1/ Giới thiệu bài: Chiều trên sông Hương Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính - GV đọc mẫu * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : - Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? + Không gian phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá(- Tác giả tả hình ảnh : khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước -Tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá). -GD HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh. * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?( - Đoạn văn có 3 câu ) - Trong đoạn căn những chữ nào viết hoa? Vì sao?( Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và chữ Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng ) - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? (- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm ) - GV nhận xét chốt lại * Hướng dẫn viết từ khó: - Y/C HS nêu từ khó : nghi ngút, tre trúc, khúc quanh, thuyền chài - GVnhận xét * Viết chính tả : GV đọc * Soát lỗi : T đọc lại bài viết * Chấm bài : GV chấm sơ bộ vài vở Nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Câu 1: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 - Y/c các nhóm trình bày - con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, xe kéo rơ-moóc GV nhận xét, tuyên dương, y/c H S đọc lại Câu 2 : T đính các tranh lên bảng - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - Y/c các nhóm trình bày a) trâu – trầu - trấu b) hạt cát - GV nhận xét, tuyên dương C/ Củng cố dặn dò : (3-5') - Nhận xét, tuyên dương CB : Cảnh đẹp non sông Nhận xét tiết học - HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp Aùnh sáng, xứ xở, vấn vương, bay lượn Nhận xét - Hoạt động cá nhân , lớp - Lắng nghe - 2 HS đọc lại cả bài viết - HS trả lời - HS lắng nghe + HS nhận xét bổ sung - Nêu và phân tích từ . - 2HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con - Nhận xét - Cả lớp viết bài - 2 HS kế nhau đổi vở sửa bài - Đọc yêu cầu - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày : - 2 HS làm trên bảng phụ Nhận xét HS Sđọc lại các từ CN-ĐT - Đọc yêu cầu - HS quan sát tranh và thảo luận - 1 HS đọc câu đố, 1 HS đọc lời giải và chỉ vào tranh Nhận xét ************************** Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC TIẾT : 36 CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu -Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài: Tô Thị,Tam Thanh,Trấn Vũ,Thọ Xương,Yên Thái, Gia Định. -Hiểu nội dung bài thơ:Cảm nhận sự giàu đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước,từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. -Rèn cho HS -Đọc trôi chảy toàn bài với giọngbiểu lộ niềm tự hào ở các miền trên đất nước. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:Kì Lừa, quanh quanh, họa đồ,lóng lành,sừng sững,thẳng cánh -Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Giáo dục HS tình yêu và lòng tự hào về các cảnh đẹp quê hương. -Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐD DH : - Bảng phụ,tranh minh họa. III Các họat động dạy và học : A .Bài cũ: (3-5') “Nắng phương nam” . GV nhận xét, ghi điểm. B / Bài mới : (25-30') 1/.Giới thiệu bài GV viết bảng tựa bài. * Hoạt động 1:Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng. + Luyện đọc + giải nghĩa từ: Đọc câu Nêu từ khó đọc. GV ghi bảng: Kì Lừa, quanh quanh, họa đồ,lóng láønh,sừng sững,thẳng cánh Luyện đọc khổ thơ: GV theo dõi ,uốn nắn, nhắc HS ngắt nghỉ đúng nơi.. *Hoạt động 2:Tìm hiểu bài + Mỗi câu ca dao nói đến một vùng .Đó là những vùng nào?( Câu 1:Lạng Sơn-câu 2:Hà Nội câu 3:Nghệ An,Hà Tĩnh -câu 4:Thừa Thiên-Huế và Đà Nẵng câu 5:Tp. Hồ Chí Minh,Đồng Nai câu 6:Long an,Tiền Giang,Đồng Tháp ) - GV chốt: 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp 3 miền Bắc-Trung- Nam trên đất nước ta.Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp miền Bắc. Câu 3 và 4 nói về cảnh đẹp miền Trung, Câu 5 và 6 nói về cảnh đẹp miền Nam. + Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?( Có một cảnh đẹp riêng ) + Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm non sông ngày càng đẹp hơn?( ông cha từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này ; giữ gìn,tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn -Gv nhận xét chốt lại. -GD HS tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Học thuộc lòng: - GV đưa bảng phụ có bài thơ. GV viết bảng nội dung. GV lần lượt bôi bảng cho đến khi chỉ còn các tiếng đầu dòng. GV bôi hết bảng. GV nhận xét tuyên dương HS đọc thuộc bài. C/ Củng cố dặn dò : (3-5') _ GV nhận xét tiết học. _ Dặn học sinh học thuộc kĩ bài thơ và đọc cho ông ba,ø cha mẹ nghe. -HS đọc và trả lời về nội dung của bài đọc. -HS lắng nghe ... Hãy nêu 1 số từ chỉ sự vật ở quê hương? GV nhận xét _ ghi điểm. B/ Bài mới : (25-30') 1/ Giới thiệu bài: “Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái _ và về so sánh” Hoạt động 1: Làm BT 1. Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ. GV gắn bảng phụ có ghi bài thơ, mời HS lên làm. Hoạt động “chạy” của chú gà được miêu tả bằng cách nào? ® Vậy hoạt động “chạy” của những chú gà được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ. Đáy là một cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động. Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con? Hoạt động 2: Làm BT 2. Bài 2: Yêu cầu đọc đề bài 2. Từ cách so sánh ở BT1 các em hãy đọc kỹ BT2 suy nghĩ và gạch chân các hoạt động được so sánh với nhau. - Cho HS nêu phần trả lời đúng (GV có thể thành lập khung so sánh trên bảng). Hỏi HS thêm một số hình ảnh. + Vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất? + Vì sao tàu (lá cau) vươn như tay vẫy? ® Chúng ta sử dụng sa sánh hành động của sự vật này với những hành động khác nhằm làm rõ thêm hành động của con vật, sự vật được nói tới trong câu. a) Chân đi như đập đất. b) Tàu (cau) vươn như tay vẫy. c) đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ. Húc húc (vào mạng thuyền mẹ) như đòi bú tí. Hoạt động 3: Làm BT 3. Bài 3: Yêu cầu đọc đề bài 3. - Yêu cầu Hs đọc các cụm từ ở cột A và các cụm từ ở cột B. - Y/C HS đọc lại từng câu đúng. - Những ruộng lúa cấy sớm _ đã trổ bông. - Những chú voi thắng cuộc _ huơ vòi chào kháng giả. - Cây cầu làm bằng thân dừa _ bắc ngang dùng kênh. -Con thuyền cắm cờ đỏ _ lao băng băng trên sông. GV nhận xét _ ghi điểm. C/ Cũng cố – Dặn dò: (3-5') Tuyên dương cá nhân, tổ học tốt. Chuẩn bị: Bài “Mở rộng vốn từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than”. - HS nêu (không giới hạn các từ ở SGK). HS có thể nêu: giếng nước, mái nhà, giàn bầu. -HS tự nêu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng gạch _ Lớp nhận xét. - HS có thể gạch: chạy , lăøn tròn được miêu tả giống như hoạt động làm tròn của những hòn tơ nhỏ. - Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương. -Hoạt động nhóm, cá nhân. -1 HS đọc toàn bộ đề bài _ Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận theo nhóm đôi. HS làm bài vào vở BT. - HS gạch dưới các câu. 2 Hs đổi vở cho nhau sửa bài. - Hs đọc: nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh. HS đọc. HS thực hiện trên vở. HS tham gia sửa bài. HS nhận xét, bổ sung. ******************** Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009 Tập viết TIẾT : 12 ÔN CHỮ HOA: H I.MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố cách viết chữ hoa H, N,V - Viết đúng, đẹp theo cở chữ nhỏ tên riêng: Hàm Nghi và câu ứng dụng: - Viết đều nét, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐD DH : - Mẫu chữ viết hoa H, N, V. III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: A./ Bài cũ: (3-5') ghềnh Ráng B/Bài mới : (25-30') 1/. Giới thiệu bài: -Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết hoa chữ H, N , V có trong từ câu ứng dụng. * Hoạt động 1:Hướng dẫn viết trên bảng con. Bước 1:Luyện viết chữ hoa: H, N , V GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. - GV nhận xét – nhắc lại cách viết.. Bước 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Hàm Nghi - Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Hàm Nghi ® GV uốn nắn – nhận xét. Bước 3:Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. - GV đưa câu ứng dụng: Nêu ý nghĩa câu ứng dụng? Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vĩnh Hàn Gv giảng giải HS hiểu câu ứng dụng ® GV nhận xét. * Hoạt động 2: Viết vở. - Yêu cầu mở vở tập viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. Nêu yêu cầu viết:số dòng - Theo dõi, uốn nắn. * Củng cố, dặn dò : (3-5') -Thu 5-7 vở của học sinh chấm. -Nhận xét rút kinh nghiệm. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Ôn chữ hoa I + HS lắng nghe + Học sinh nêu: - Học sinh viết bảng con. Học sinh viết bảng con. - Hải Vân, Hòn Hồng - Học sinh mở vở tập viết. Học sinh nêu. Học sinh viết từng dòng. - Hoạt động lớp, ---------------------------- CHÍNH TẢ TIẾT : 26 NGHE – VIẾT : CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU : - Nghe, viết lại chính xác 2 câu ca dao cuối bài Cảnh đẹp non sông - Tìm và viết đúng các tiếng chứa âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp - Giúp HS phân biệt được các tiếng chứa âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac - Trình bày đúng, đẹp hình thức câu ca dao - Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích rèn chữ II. ĐD DH : - Bảng phụ viết sẵn bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : A/ Bài cũ : (3-5') GV đọc các từ HS dễ sai GV nhận xét B/ Bài mới : (25-30') + Giới thiệu bài: Cảnh đẹp non sông Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả Phương pháp : hỏi đáp, thực hành GV đọc mẫu * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : - Các câu ca dao nói về điều gì?( - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta) - Gv nhận xét chốt lại * Hướng dẫn cách trình bày: - Bài chính tả có những tên riêng nào? -( Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười) - Các câu ca dao được viết theo thể thơ nào? - Trình bày như thế nào? - Câu ca dao cuối được trình bày như thế nào? - Trong bài có những chữ nào viết hoa? - Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS nêu từ khó (quanh quanh, nghìn trùng, sừng sững, họa đồ lóng lánh - GVnhận xét * Viết chính tả : GV đọc * Soát lỗi : T đọc lại bài viết * Chấm bài : - GV chấm sơ bộ vài vở - Nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: 2B / Tìm các từ a/ chứa tiếng có vần át hoặc vần ác có nghĩa như sau b) vác – khát - thác Nhận xét, tuyên dương C) Củng cố dặn dò : (3-5') CB : Đêm trăng trên Hồ Tây - Nhận xét tiết học - HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp Quần soóc, con sóc, rơ - moóc Nhận xét - Hoạt động cá nhân , lớp - Lắng nghe - 2 HS đọc lại cả bài viết -HS lắng nghe và trả lời - HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe và trả lời - Thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô dòng 8 chữ lùi vào 1 ô - Câu ca dao mỗi dòng có 7 chữ viết lùi vào 1 ô - Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa - Giữa 2 câu ca dao cách ra 1 dòng - Nêu và phân tích từ . Đọc CN- - 2 HS viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con - Nhận xét - Cả lớp viết bài - 2 HS kế nhau đổi vở sửa bài - HS làm vở - 1 Hs lên sửa bài - HS nhận xét bổ sung ******************** Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009 TẬP LÀM VĂN TIẾT : 12 NÓI – VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết dựa vào tranh (ảnh) về 1 cảnh đẹp ở nước ta (học sinh tự chọn), nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý của giáo viên). Lời kể gọn gàng, rõ ý, có cảm xúc và tình cảm. - Viết lại những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn.Dùng từ đặt câu đúng, bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm đối với cảnh vật trong tranh. -Yêu quý, tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước. -Lồng ghép GD môi trường tích hợp khai thác trực tiếp nội dung bài. II. ĐD DH : - Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy và học : A/ Bài cũ: (3-5') GV gọi 2H lên bảng, 1 HS kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu, 1 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở. GV nhận xét, cho điểm HS. B/ Bài mới : (25-30') + Giới thiệu bài: - Trong giờ Tập làm văn này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn. Hoạt động 1: Nói theo tranh ảnh. -GV kiểm tra các bức tranh ảnh của HS.Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết ở trang 102 SGK. -GV treo bảng phụ có viết các câu hỏi gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. -GV cho 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo câu hỏi gợi ý. -GV nhận xét những điểm hay và chưa hay trong cách kể. -Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. -GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nứoc ta. -GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh ảnh thể hiện. Tuyên dương những HS nói tốt. Hoạt động 2: HS viết những điều đã nói thành một đoạn văn 5 câu. -GV chấm một sồ bài. Nhận xét. C/ Cũng cố - Dặn dò: (3-5') GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. -Chuẩn bị bài : Viết thư. 2H lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. - HS lắng nghe. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS trình bày các bức tranh ảnh đã chuẩn bị. - HS quan sát hình. - 1 HS lên nói trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét của giáo viên. - HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó một số em lên bảng, cho cả lớp quan sát tranh của mình và giới thiệu về cảnh đẹp đó. -Lớp nhận xét, bổ sung. - HS viết bài vào vỡ. ********************************
Tài liệu đính kèm: