Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 24

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 24

 Tập Đọc – Kể Chuyện tiết : 72, 73

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.

I. Mục đích yêu cầu

 A. Tập đọc:

- Đọc trơn toàn bài:

+ Đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh ngay từ nhỏ.

 - Có kỹ năng đọc diễn cảm bài văn

- Sống ngay thẳng không sợ uy quyền.

 B. Kể chuyện:

- Học sinh nhớ truyện, sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyệ

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT : 72, 73
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I. Mục đích yêu cầu 
	A. Tập đọc:
Đọc trơn toàn bài:
+ Đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh ngay từ nhỏ.
 - Có kỹ năng đọc diễn cảm bài văn 
- Sống ngay thẳng không sợ uy quyền. 
	B. Kể chuyện:
- Học sinh nhớ truyện, sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyệ
- Sắp xếp tranh nhanh .Kể lưu loát toàn bộ câu chuyện, có giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện
II. Đ D D H :
- Tranh SGK. Tài liệu về Cao Bá Quát.
III. Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: “Chương trình xiếc đặc sắc”
Đọc bài + Trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài Luyện đọc.
GV: đọc mẫu toàn bài.
a) Luyện đọc câu:
- Phát hiện lỗi pháp âm sai: Minh Mạng , ngắm cảnh, xúm, trói, hoảng, vẫy
 b) Luyện đọc đoạn
- HD ngắt nghỉ câu 
 + Giải nghĩa từ:
+ Minh Mạng vua thứ hai của nhà Nguyễn
+ Ngự giá là thế nào?
+Xa gía là thế nào?
+Cao Bá Quát (1809-1845) nhà thơ noiå tiếng văn hay chữ tốt, đối đáp giỏi.
+Chỉnh theo đúng phép tắc chặt chẽ.
+ Tức cảnh , đối 
-Cho HS đọc trong nhóm
-Đọc trước lớp.
-Đọc đồng thanh .
+ HD Tìm hiểu bài :
GV tổ chức cho HS đọc + TLCH :
Câu hỏi SGK/ 50
+ Ngắm cảnh ở Hồ Tây.
+ Nhìn kĩ mặt vua nhưng xa giá ai đến gần .
+ Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩdẫn cậu tới 
+ Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài .dốt nát 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá 
+ trơì nắng chang chang người trói người 
GV nhận xét _ chốt ý _ bổ sung.
Tập đọc / kể chuyện 
- Tập đọc 
 Luyện đọc lại.
GV đọc mẫu đoạn 3 của bài.
Yêu cầu HS nêu những từ cần nhấn giọng.
Yêu cầu 2 ® 3 HS đọc bài trước lớp.
GV nhận xét _ tuyên dương.
 Kể chuyện
a)Sắp xếp tranh theo đúng thứ tư 
GV treo tranh 1 SGK/ 44
b)Kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV kể mẫu theo tranh. 
-GV lần lượt treo tranh cho HS kể. 
 Kể lại toàn bộ chuyện.
GV nhận xét.
 Củng cố, dặn dò 
Các em học đieuà gì ở Cao Bá Quát?
Hãy đọc những câu tục ngữ có 2 vế đối nhau.
Kể lại chuyện 
Chuẩn bị: “Tiếng đàn.”.
- HS đọc trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc lại 
- HS đọc nối tiếp 
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc 
- HS đọc chú giải SGK
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc đồng thanh bài văn.
HS nghe trả lời
HS nhận xét bổ sung 
Hoạt động cá nhân, lớp.
.
- Hoạt động nhóm
- HS nêu ® đọc lại đoạn 3.
- HS đọc.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Hoạt động lớp, nhóm.
_HS: quan sát đánh số
_Học sinh sắp xếp tranh theo thứ tự.
+1-2-3-4
- HS kể theo nhóm đôi.
-HS kể lại dựa vào tranh.
******************** 
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008
TẬP ĐỌC : TIẾT 74
TIẾNG ĐÀN 
I/ Mục đích yêu cầu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : đàn vi-ô-lông, lên dây, ắc-sê,.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy thật trong trẻovà hồn nhiên.Nó hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: vi-ô-lông, ắc-sê, ửng hồng, sẫm màu. 
- Đọc trôi chảy toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc diễn cảm.
Đ D D H :
- Tranh và bảng phụ.
Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: Đối đáp với vua 
b/Bài mới 
1 GT bài
 Luyện đọc 
 -GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, giàu cảm xúc. 
- Đọc câu 
- Phát hiện lỗi phát âm sai 
 vi-ô-lông, ắc-sê, ửng hồng, trong trẻo, lướt nhanh,...
- Đọc đoạn, kết hợp với giải nghĩa từ:
- HD ngắt nghỉ câu 
- Từ ngữ : lên dây, Aéc- sê , dân chài 
- Đọc đoạn trong nhón 
-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nghe 
- HĐ lớp, cá nhân
- HS nghe 
- HS đọc nối tiếp 
- HS đọc 
- HS đọc nối tiếp 
-HS đọc lời chú giải
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc đồng thanh
2/ Tìm hiểu nội dung bài 
- Y/C HS đọc thầm các đoạn vả trả lời câu hỏi .
Câu hỏi SGK/ 55
+ Thuỷ nhận đàn lên dây va økéo thử ....nốt nhạc .
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng ..
+ Thuỷ rất cố gắng tập luyện ...rung động .
* Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu đoạn 1.
 -Gọi vài nhóm đọc trước lớp
C/ Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét tiết
-Chuẩn bị: Đọc và trả lới câu hỏi: Hội vật 
-HĐ cá nhân,nhóm,lớp
- HS nghe trả lời 
- HS nhận xét bổ sung 
- LĐ nhóm đôi. 
-HS thi đọc từng đoạn.
-Đọc cả bài.
- HS nghe. Nhận xét. 
------------------------ 
 CHÍNH TẢ TIẾT : 47
NGHE – VIẾT : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I. Mục đích yêu cầu 
Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn 3 bài Đối đáp với vua.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt x/s hoặc thanh hỏi/thanh ngã.
Rèn kĩ năng viết đúng đẹp.
Giúp HS phân biệt s/x , thanh hỏi/thanh nga
Yêu thích rèn chữ, tính cẩn thận.
II. Đ D D H :
- Bảng phụ viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam”
Hs viết một số lỗi sai ở tiết trước 
Nhận xét và cho điểm
B/ Bài mới :
 Giới thiệu bài
Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn 3 của bài Đối đáp với vua và làm các bài tập chính tả tìm tiếng, từ ngữ có chứa âm s/x hoặc dấu hỏi/dấu ngã
Hướng dẫn viết chính tả.
· Tìm hiểu nội dung bài viết:
GV đọc đoạn văn 1 lần.
GV đặt câu hỏi.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?( Vì nghe nói cậu là học trò.)
· Hướng dẫn cách trình bày bài.
+ Đoạn văn có mấy câu?( Đoạn văn có 5 câu.)
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? (Những chữ đầu câu: Thấy, Nhìn, Nước, Chẳng, Trời và tên riêng Cao Bá Quát.)
- Hai vế đối trong đoạn văn cần viết như thế nào cho đẹp?( Viết cách lề 2 ô.)
· Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ học trò, nước trong leo lẻo, trời nắng chang chang.
 đuổi nhau, tức cảnh, nghĩ ngợi, Bá Quát.
GV đọc 
GV đọc cho HS dò lại bài.
GV chấm từ 7 đến 10 bài.
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:B/ Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã 
Câu hỏi SGK/ 52
Lời giải: mò, vẽ.
Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3:Thi tim những từ ngữ chỉ hoạt động 
+ Bắt đầu bằng s: san sẻ, se sợi, soi đường, so sánh 
+ Bắt đầu bằng x: xé vải, xào rau, xới đất, xẻo thịt
C/ Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiếng đàn.
- HS viết bảng con 
- HS nghe 
- Lớp lắng nghe.1 HS đọc lại. 
HS nghe trả lời 
HS nhận xét bổ sung 
HS nghe trả lời 
HS nhận xét bổ sung 
1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết vào vở 
- HS tự kiểm lỗi.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc Y/C trong SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS trình bày 
- HS nhận xét bổ sung 
- HS đọc Y/C trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 7
- Đại diện lên thi 
- HS nghe 
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2008
TẬP VIẾT : Tiết 24
ÔN CHỮ HOA R .
I. Mục đích yêu cầu :
Biết viết chữ hoa R.
Biết viết tên riêng Phan Rang, và câu ứng dụng.
	Rủ nhau đi cấy, đi cày.
	 Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
Viết đung kiểu chữ, cỡ chữ đều nét, nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. Đ D D H :
Mẫu chữ cái viết hoa R.
Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Bài cũ: 
-Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng.
GV nhận xét vở đã chấm.
Nhận xét cho điểm HS viết bảng.
B/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Oân viết chữ hoa R có trong từ và câu ứng dụng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
Bước 1: Luyện viết, chữ hoa.
Tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
Yêu cầu HS viết 
GV nhận xét. 
Sau đó HS cả lớp giơ bảng con .GV nhận xét và giúp đỡ em viết sai.
Bước 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
 * Giới thiệu từ ứng dụng:
Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
* Quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Khoảng cách các chữ bằng chừng nào?
 * Viết bảng:
Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Phan Rang.
GV chỉnh lỗi cho HS.
Bước 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 * Giới thiệu câu ứng dụng.
Câu ca dao khuyện chúng ta phải chăm chỉ cấy cày, để có ngày an nhàn đầy đủ.
* Quan sát và nhận xét.
Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
 * Viết bảng:
Yêu cầu HS viết từ Rủ, Bây
GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
Yêu cầu HS mở vở TV để viết.
	1 dòng chữ R cở nhỏ.
	1 dòng chữ ph, H cở nhỏ
	1 dòng Phan Rang cở nhỏ	
 1 dòng câu ứng dụng.
Rủ nhau xem cảnh Kiến Hồ.
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
Giải thích về địa danh ở Hà Nội.
-Thu 5 – 7 vở của HS chấm.
GV tuyên dương HS viết đúng đẹp. Động viên những em viết chưa đẹp cố ngắng.
C/ Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Oân chữ hoa S.
-1 HS đọc: Quang Trung.
1 HS đọc câu ứng dụng.
2 HS lên bảng viết từ Quang Trung, Quê, Bên.
Có các chữ P, B, R.
2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
HS nêu qui trình viết chữ R hoa đã học ở lớp 2.
1 HS đọc Phan Rang.
Chữ P, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
3 HS lên bảng viết. HS lớp viết vào nháp.
3 HS đọc.
 Rủ nhau đi cấy, đi cày.
 Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
.
Chữ R, h, y, B, g, L cao 2 li rưỡi, chữ đ , p cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
2 H lên bảng viết, H lớp viết bảng con.
HS viết vở.
HS nghe 
HS nộp vở.
Lắng nghe.
************************ 
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : Tiết 24
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I. Mục đđích yêu cầu :
- Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật .
- Ôn luyện về dấu phẩy (với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức ).
- Tìm nhanh, chính xác các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật.
- Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.
II. Đ D D H :
- Bút lông, 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng điền nội dung ở BT1, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ:
- GV cho 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ: Tìm phép nhân hóa có trong khổ thơ sau:
 Hương rừng thơm đồi vắng
 Nước suối trong thầm thì
 Cọ xòe ô che nắng
 Râm mát đường em đi 
GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
Giới thiệu bài: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Làm bài tập 1
Bài 1: Đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS tự làm vào vở BT.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp làm 2 nhóm , mời HS 2 nhóm lên bảng thi tìm từ tiếp sức. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương nhóm nhanh hơn.
2HS lên bảng làm bài.
+ Nước suối và cọ được nhân hóa vì chúng có hành động giống như người: nước suối thì thầm với bạn học sinh, cọ xòe ô che nắng suốt trên đường bạn đến trường. 
Lớp lắng nghe.
 Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- HS đọc. 
- HS cả lớp tự làm bài.
- HS 2 nhóm lên bảng làm bài.Nhóm nào sau 5 phút tìm được nhiều từ đúng hơn nhóm đó sẽ thắng.
- Lớp theo dõi, nêu nhận xét.
a)Chỉ những hoạt động nghệ thuật 
Ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật, đạo diễn, họa sĩ, nhạc sĩ, nhà quay phim, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà tạo mẫu,
b) Chỉ các hoạt động nghệ thuật
Ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, soạn kịch, viết kịch bản, biên kịch, làm ảo thuật, nặn tượng, quay phim, thiết kế công trình kiến trúc, khắc,
c)Chỉ các môn nghệ thuật 
Kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, hát, xiếc, ảo thuật, múa rối, âm nhạc, hội họa, điêu khắc, múa, thơ, văn,
Hoạt động 2: Làm bài tập 2
Bài 2 : Đọc yêu cầu.
- GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau.
- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn văn, cho HS lên bảng sửa bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Thế nào là nghệ sĩ ? Nêu các hoạt động của họ.
- GV nhận xét.
C/ Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn HS tập áp dụng biện pháp nhân hóa.
Chuẩn bị bài : Nhân hóa, ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?.
 Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
 - HS đọc.
 - HS cùng làm bài, đánh dấu phẩy bằng bút chì vào trong sách. 
 - HS lên bảng sửa bài, mỗi HS điền 2 dấu phẩy.
- Lớp nhận xét, phân tích từng dấu phẩy, làm lại bài bằng bút mực. 
HS dựa vào đoạn văn, trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- HS lắng nghe.
---------------------- 
CHÍNH TẢ : Tiết 48
NGHE – VIẾT : TIẾNG ĐÀN
I-Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn cuối bài tiếng đàn.
-Tìm được các từ có hai tiếng bắt đầu bằng S/X hoặc có thanh hỏi/thanh ngã.
II-Đ D D H :
 -Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung BT2a, 2b.
III-Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ :
-Gọi HS viết bảng 4 từ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc chứa tiếng có thanh hỏi và thanh ngã.
-GV nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới :
+Giới thiệu bài : Nghe – viết Tiếng đàn.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
+ HD HS nghe-viết :
a/GV đọc mẫu lần 1
-Nội dung đoạn văn nói gì? 
-HD HS viết chữ khó.
-Nêu viết các từ : Mát rượi; thuyền; vũng nước; tung lưới; lướt nhanh; 
-GV nhận xét.
b/GV đọc lần 2 
-GV đọc từng câu
-GV đọc lại
c/Thu vỡ chấm, sữa lỗi.
+ HD HS làm bài tập :
*Bài tập 2 :
-Đề bài yêu cầu gì?
-HD HS cách làm
-GV chấm sữa lỗi.
C/ Củng cố dặn dò :
-Về nhà : học bài.
-Tiết sau nghe viết Hội vật.
-Nhận xét tiết học.
-Cả lớp theo dõi
-Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoa với tiếng đàn.
-HS viết bảng con
-Mát : m+at+ ; rượi : r+ươi+ ; thuyền : th+uyên+ ; vũng : v+ung+ ; .
-HS đọc lại
-Cả lớp theo dõi
-HS ghi chính tả
-HS soát lỗi.
-HS nộp vỡ.
-HS đọc đề bài
-Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. Chứa tiềng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
-HS làm bài
+Sung sướng; sục sạo; sạch sẽ; sẳn sàng; so sánh; sòng sọc
+Xôn xao; xào xạc; xốn xang; xao xuyến; xinh xắn; xanh xao
+Đủng đỉnh; thủng thỉnh; lủng củng; tủm tỉm; thỉnh thoảng
+Rỗi rãi; võ vẽ; vĩnh viễn; dễ dãi
**************** 
Thứ sáu, ngày 29 tháng 2 năm 2008
TẬP LÀM VĂN : Tiết 24
NGHE – KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I-Mục đích yêu cầu :
-Rèn kỹ năng nói, nghe và kể lại câu chuyện người bán quạt may mắn. Kể đúng nội dung, tự nhiên, biết kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt khi kể.
II-Đ D DH :
-Tranh minh hoạ (SGK) và 1 chiếc quạt giấy lớn viết 1 số chữ hán bằng mực tàu.
-Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III-Các hoạt động dạy và học :
A/ Bài cũ :
-Gọi 2, 3 HS đọc bài viết tiết trước.
-Chấm vỡ HS
-GV Nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới :
+ Giới thiệu bài :
+ HD HS nghe – kể chuyện.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-GV đọc đề bài
-Đề bài yêu cầu gì?
-Giới thiệu tranh
-GV kể lần 1
-GV kể lần 2.
-HD HS trả lời câu hỏi gợi ý?
+Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+Oâng Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
-GV kể lại lần 3
-HD HS kể lại.
-GV nhận xét.
.Qua câu chuyện này, em biềt gì về Vương Hi Chi?
.Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
C/ Củng cố dặn dò :
-Về nhà : tập kể lại chuyện
-Tiết sau : kể vể lễ hội
-Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại
-Nghe và kể lại chuyện “Người bán quạt may mắn”.
-HS quan sát
-HS nghe và theo dõi
-HS Nghe
-HS trả lời
-Gặp ông Vương Hi Chi phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn.
-Đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão, chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt.
-Vì mọi ngườinhận ra nét chữ và lời thơ của ông Vương Hi Chi. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật.
-Cả lớp theo dõi.
-Đại diện các nhóm thi kể với nhau.
-Có tài và nhân hậu; biết cách gióup đỡ người nghèo khổ.
-Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sỹ, có tên gọi là Thư pháp.
********************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 24 TV.doc