Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 4

Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 4

Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 10 ,11

NGƯỜI MẸ

I. Mục đích yêu cầu:

A- Tập đọc:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các TN : hớt hải,thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chãlạnh lẽo,

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm bắt ý cơ bản.

2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

-Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải (mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn kkhoản, lã chã)

-Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹcó thể làm tất cả.

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt khối 3 tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết: 10 ,11
NGƯỜI MẸ
I. Mục đích yêu cầu: 
A- Tập đọc:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các TN : hớt hải,thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chãlạnh lẽo,
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết). Biết đọc thầm, nắm bắt ý cơ bản.
2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
-Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải (mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn kkhoản, lã chã)
-Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹcó thể làm tất cả.
B-Kể chuyện:
1.Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
-Rèn kỹ năng nghe: Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ; nhận xét, đánh giá chunnng cách kể của mỗi bạn.
II.Đồ dùng dạy học: (Tranh minh hoạ.)
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1:
1/Bài cũ: Hs đọc bài: Quạt cho bà ngủ và trả lời câu hỏi. (3-5')
2/ Bài mới: (25-30')
+Luyện đọc:
 a/ Gv đọc mẫu toàn bài
- Hs theo dõi 
 b/ GVHD Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa 
+ Các bước luyện đọc của HS như các tiết trước 
-Hs chuẩn bị 
 Giải từ khó
-Mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã
 3/ HS tìm hiểu bài
-HS chuẩn bị 
-Gv yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn
-HS đọc
Câu hỏi trả lời :1,2,3,/Xem SGK/30 
1.Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: ôm ghì bụi gai chỉ..buốt giá
2.Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ.hòn ngọc
 3.HS thảo luận nhóm đôi (lên trình bày )
4. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện 
+ HS tự chọn nêu lên ý của mình(Chọn ý)
a/ Người mẹ là người rất dũng cảm .
b/Người mẹ không sợ thần chết .
c/ Người mẹ có thể huy sinh tất cả vì con.
+Người mẹ có thể làm tất cả vì con
+ HS nhận xét bổ sung 
Tập đọc kể chuyện: Tiết 2:
+Luyện đọc lại (10-15')
-Hs chuẩn bị
-Gv đọc mẫu đoạn
-Hd Hs đọc phân vai
-Hs tự phân vai đọc
-Gv nhận xét 
-Hs nhận xét 
*Kể chuyện: (20-25')
1/GV nêu nhiệm vụ 
-Gv yêu cầu hs kể dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (GV kể mẫu)
-Hs lập nhóm phân vai (đại diện lên kể)
-5 HS lên kể
-Gv dẫn chuyện
-Gv nhận xét 
-HS nhận xét 
c/ Củng cố dặn dò: (3-5')
-Gv nhận xét 
-Về tập kể 
************** 
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
 CHÍNH TAû: ( nghe - viết ) Tiết 7:
NGƯỜI MẸ
I/ Mục đích yêu cầu: 
Rèn kỹ năng viết chính tả :
 -Nghe - viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩn, dấu hai chấm.
 -Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d/gi/r hoặc ân/ âng
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
a/Bài cũ: HS viết lại 1 số lỗi sai ở tiết trước (3-5')
b/Bài mới: (25-30')
1.Giới thiệu bài
2.HS nghe viết
-GV đọc mẫu đoạn viết
-HS nghe
-2 HS khá đọc lại
-Cả lớp nghe
-Đoạn văn có mấy câu?
-4 câu
-Tìm các từ riêng trong bài?
-Thần Chết, Thần Đêm Tối
-Các tên riêng phải viết như thế nào?
-Viết hoa
-Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
-Dấu chấm phẩu, dấu hai chấm
-HS phát hiện từ khó viết bảng con
-Hy sinh, giành
b/GV đọc
-HS viết vào vở
-Chấm chữa bài: GV hướng dẫn lại cách chấm lỗi
-HS đổi chéo vở bắt lỗi
-GV chấm bài nhận xét 
7 em
3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập: 2a
-HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Điền vào chỗ trống d hay r
HS thảo luận nhóm 4 
-GV yêu cầu HS TL
+ Hòn gì bằng đất nặn ra
+ Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày 
+ Khi ra, da đỏ hây hây 
+ Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà 
 ( Là hòn gạch )
+ Gv nhận xét
-Đại diện các nhóm lên trình bày trả lời nhóm làm vào bảng phụ 
+ HS Nhận xét bổ sung 
Bài 3: Tìm các từ, Thần.cửa nhà
-GV yêu cầu HS làm miệng bài 3b
c/Củng cố dặn dò: (3-5')
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC : Tiết 12
ÔNG NGOẠI
Mục đích yêu cầu: 
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: nhường chỗ, xanh ngắt, lặng lẽ
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vt.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu :
-Hiểu nghiãa và biết cách dùng từ mới trong bài (loang lổ)
-Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy dự toán của cháu trước ngưỡng cữa của trường tiểu học.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh
C.Hoạt động dạy học:
a/Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài: Người Mẹ và trả lời câu hỏi (3-5')
b/Bài mới (25-30')
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc
a/ GV đọc 
B /GV HD HS luyện đọc kết hợp giải từ khó
- Đọc từng câu
-Phát hiện tiếng khó (Loang lổ, dịu..)
-Đọc từng đoạn
-HS ngắt nghỉ câu
-Giải từ khó (Loang lỗ )
-Đọc từng đoạn 
- Thi đọc
Đọc cả bài 
3/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ GV yêu cầu HS đọc thầm
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp (Không khí mát dịu mỗi sáng trời xanh ..hè phố.)
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?( Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút.đầu tiên.)
+Hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến trường (
- ông chậm rãi ..trường.
-ông dẫn bạncuối hè
-ông nhấc bổngtrước trường
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông Ngoại là người thầy (Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên) 
 4.Luyện đọc lại (10-15')
-Gv đọc mẫu đoạn 2
-3 HS đọc lại 
-HS thi đọc
C/ Củøng cố, dặn dò (3-5') 
-HS nghe
-HS chuẩn bị 
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp
-HS trong nhóm đọc
-Các nhóm đại diện thi
-HS đọc đ/t 
-Hs đọc thầm các đoạn và trả lời
+ HS nhận xét bổ sung 
+ HS nghe
-Cả lớp theo dõi
-HS thi đọc
------------------------ 
Luyện từ và câu: Tiết 4:
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?
Mục đích yêu cầu: 
1.Mở rộng vốn từ về gia đình 
2.Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – làgì?
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
Hoạt động dạy học 
1/Bài cũ: HS làm lại bài tập 1 (3-5')
2/Bài mới: (25-30')
HD làm bài tập 
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình 
+ Y/C các nhóm thảo luận 
 + Ông cha, ông bà, cha ônng, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô cậu, cậu mợ
+ GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng tuyên dương 
Bài 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp
HS đọc yêu cầu bài tập 1
+ Các nhóm thảo luận nhóm đôi(đại diện trình bày)
+ HS nhận xét lẫn nhau
-HS đọc yêu cầu bài tập 2
-HS làm vào nháp
-HS lên bảng làm
Cha mẹ đ/v con cái
Con cái đ/v ông bà cha mẹ
Anh chị em đ/v nhau 
c/ Con có cha như nhà có nóc
 d/ Con có mẹ như măng ấp bẹ
a/ Con hiền cháu thảo
 b/ Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
e/ Chị ngã em nâng
 g/ Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần
+ GV nhận xét chốt lại 	 + HS nhận xét bổ sung 
Bài 3: Dựa theo ND các bài tập đọc.ai là gì? Để nói về
- GV yêu TL ( câu hỏi sau)
+ Ai là anh của Lan (Tuấn là anh của Lan
+ Cô bé rất ngoan là ai?( Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan
+ Ai là nngười yêu thương con?( Bố ,mẹ ) 
+ Ai là người bạn tốt nhất (Sẻ non )
HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Các nhóm TL ( đại diện lên trình bày trước lớp )
-GV nhận xét chốt lại
C/Củng cố dặn dò: (3-5') -GV nhận xét (Về xem lại bài)
****************** 
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tập viết: Tiết: 4
ÔN CHỮ HOA C
Mục đích yêu cầu: 
Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng :
1,Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ.
2,Viết câu ca dao Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ
B.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa C.
Tên riêng Cửu Long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
C.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà (3-5')
2.Bài mới: (25-30')
+Giới thiệu bài
+HD viết bảng con
a/Luyện viết chữ hoa:
-GV yêu cầu HS tìm chữ hoa trong bài : C, L, T, S, N
-HS tìm và đọc 
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
-HS nhắc lại 
-HS nhắc lại cách viết
- GV Y/C HS viết bảng con
-HS viết 
b/Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
-Hs đọc lại
-GV giới thiệu nghĩa của từ Cửu Long
-HS viết bảng con
c/Luyện viết câu ứng dụng. GV giúp HS hiểu câu ứng dụng 
-HS đọc 
-HS nghe
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
-HS viết bảng con
-HS viết
3.HD HS viết vào vở
-GV nêu yêu cầu khi viết
-HS viết vào vở
-Số hàng trong vở tập viết: 1dòng chữ C, 1 dòng chũ L, N, 1 dòng chữ Cửu Long, 1 dòng chữ câu ứng dụng. 
4.Chấm, chữa bài: 7 em
5.Củng cố dặn dò: (3-5') -GV nhận xét (Về nhà viết)
----------------------------- 
Chính tả: Nghe viết Tiết 8:
ÔNG NGOẠI
Mục đích yêu cầu
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: nhường chỗ, xanh ngắt, lặng lẽ,
-Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài (loang lổ)
-Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm của ông cháu thật sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C.Hoạt động dạy học:
a/Bài cũ: HS viết lại 1 số từsai ở tiết trước (3-5')
b/Bài mới: (25-30')
+Giới thiệu bài
+HD HS nghe viết
a/HD chuẩn bị 
GV đọc đoạn viết 
-HS theo dõi
-2 HS đọc
-Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu )
- Các chữ đầu câu đầu đoạn (tên riêng)
- Các chữ đầu câu - đầu đoạn (tên riêng)
- Cả lớp nghe và trả lời
-Phát hiện chữ khó (Nhấc bổng, gõ thứ , Nhấc bổng, gõ thứ
- GV đọc 
-HS viết vào vở
- Chấm chữa bài
-GV nêu lại cách bắt lỗi
-HS đổi chéo vở chấm lỗi
-GV thu vở chấm
7 bài , nhận xét 
3/Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay: M : xoay
-HS suy nghĩ tìm
-HS nêu miệng nối tiếp
-GV chốt lại (Nước xoáy, ngoáy lại, nhí nhoáy, nhoay nhoáy
- HS nêu miệng 
Bài 3: Tìm các từ
-Hs đọc yêu cầu bài tập 36
-Chứa tiếng có vần ân/hoặc âng, có nghĩa sau
-GV yêu cầu HS làm vào vở 
- a/sân – nâng- chuyên cần/ cần cù
-HS làm vào vở
-1 HS lên bảng lớp làm
-GV chốt lại 
4,Củng cố dặn dò: (3-5') -GV nhận xét (Về xem lại bài viết)
************** 
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
 TẬP LÀM VĂN: Tiết 4:
Nghe kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
Mục đích yêu cầu: 
1,Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.
2,Rèn kỹ năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn): Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo
B. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ(Mẫu điện báo)
C.Hoạt động dạy học :
a.Bài cũ: GV kể truyện , BT 1 & 2 (3-5') 
-2 em kể lại về gia đình mình
-1 HS đọc lại đơn xin phép
b,Bài mới: (25-30') 
1.Giới thiệu bài:
2.HD HS làm bài tập
Bài 1: Nghe và kể lại 
-HS đọc yêu cầu BT 1
Câu chuyện dại gì mà đổi (GV treo tranh)
-Cả lớp cùng nghe
-GV kể mẫu lần 1
- GV kể chuyện dại gì mà đổi
-GV gợi ý câu hỏi
-HS nghe và trả lời
-Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 - Vì cậu bé rất là nghịch
- HS nghe và trả lời
-Cậu bé trả lời như thế nào?
 - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
( Không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm ) 
-GV kể mẫu lần 2
-HS nghe
-GV y/c HS khá kể
-2 HS khá kể lại
-GV y/c HS kể cho nhau cùng nghe
-HS kể theo cặp
+ Từng cặp HS thi kể
-Đại diện từng cặp lên kể
-GV nhận xét 
-HS n/x
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào?
 -(Vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết.nghịch ngợm )
Bài 2: Điền nội dung vào điện báo
-HS đọc y/c BT 2
-Cả lớp theo dõi
*Em được đi chơi xa. Đến nơi em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy chép vào vở họ, tên, địa chỉ, người gửi, người nhận và nghị định bưu điện.
*GV HD HS nắm bắt tình huống cần viết tên điện báo
+ Tình huống điện báo là gì?
-(Em được đi chơi ..đến nhà cô đ/b về cho cha mẹ yên tâm) 
HS TL
-Y/c của bài là gì?
- Dựa vào mẫu điện báo
-GV HDHS điền nội dung điện báo 
-HS chú ý
- Họ và tên, địa chỉ người nhận và họ và tên địa chỉ người gửi 
- Tên người ở nhà cần báo
-HS nhắc lại
-GV y/c HS làm vào điện báo mẫu
-HS điền nội dung ĐB
-GV nhận xét chốt lại
-HS đọc lại; HS nx
3.Củng cố dặn dò: (3-5') -GV nhận xét (Về xem lại bài 
*********************

Tài liệu đính kèm:

  • docT 4 TV.doc
  • docTV 4 sua.doc