Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010

* Đoạn 3

- Trọng thưởng là gì ?

- GV treo bảng câu văn dài : “Xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.

- GV chốt và chuyển ý

Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm

- Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- GV gọi HS đọc cá nhân

- GV chốt và chuyển ý

HĐ2: Tìm hiểu bài (10’)

* Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã câu chuyện

* Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi:

- Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?.

- Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ?

- Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?.

 

doc 46 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1323Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU
TĐ : 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát (1’)
Bài cũ: (4’)
Kiểm tra SGK/TV1.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?
Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó? Có 1 cậu bé đã làm được việc này. Vậy cậu bé đó đã làm gì? Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay: Cậu bé thông minh.
Phát triển các hoạt động: (62’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: luyện đọc (20’)
* Mục tiêu: rèn kĩ năng đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài 
* Phương pháp : trực quan, hỏi đáp, thực hành.
GV đọc mẫu cả bài
Cho HS xem tranh, tóm tắt nội dung bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. 
Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.
GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc 
Luyện đọc: om sòm
Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp
Đọc cá nhân
* Đoạn 1
Giảng từ: kinh đô
GV treo bảng câu văn dài: “Ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
* Đoạn 2
Giảng từ : om sòm
GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc
GV chốt và chuyển ý
* Đoạn 3
Trọng thưởng là gì ?
GV treo bảng câu văn dài : “Xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
GV gọi HS đọc cá nhân
GV chốt và chuyển ý
HĐ2: Tìm hiểu bài (10’)
* Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã câu chuyện
* Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: 
Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. 
Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? 
Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?.
Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S
1 con chim làm 3 mâm cỗ.
1 cây kim thành con dao.
1 con dao thành cây kim.
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?
GV nhận xét, chuyển ý 
HĐ3: Luyện đọc lại (8’)
* Mục tiêu: củng cố về luyện đọc
* Phương pháp: thực hành.
GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2
Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn.
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
GV nhận xét
HĐ4: Kể chuyện (20’)
* Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện 
* Phương pháp: quan sát, động não, kể chuyện.
GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài.
Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện
Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn.
GV nhận xét
HĐ 5 : Củng cố (4’) 
Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
Đặt tên khác cho câu chuyện
Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
Giáo dục, tuyên dương.
HS mở SGK/4
HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau
Cá nhân đọc đoạn
1 HS đọc
HS nêu nghĩa từ SGK
Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn
2 – 3 HS luyện đọc câu dài
2 – 3 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
HS nêu nghĩa từ SGK
2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua
2 – 3 HS đọc đoạn 2
1 HS đọc đoạn 3
HS nêu nghĩa từ
2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
1 – 2 HS đọc đoạn 3
HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm
1 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
HS đọc thầm đoạn 1
Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
Vì gà trống không thể đẻ trứng được. 
HS đọc thầm đoạn 2
HS thảo luận nhóm – đại diện 1–2 nhóm trình bày : bố đẻ em bé
Nhận xét 
HS đọc thầm đoạn 3
HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.
HS giải thích lí do chọn
HS nêu miệng
Ca ngợi tài trí của cậu bé
HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2
Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất
1 – HS đọc lại cả bài
HS quan sát và sắp xếp lại
HS tự kể nhẩm.
3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp.
Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn
1 HS kể lại toàn chuyện
HS nêu ý kiến
HS nêu
3 HS đọc theo vai. 
Nhận xét
5. Tổng kết : (2‘) 
Dặn HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung, điều chỉnh:
CHÍNH TẢ (tập chép)
	 Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I/MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn HS cần chép.
- HS: SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1Khởi động: Hát (1’)
2.Bài cũ: (4’)
Kiểm tra SGK-TV3/1.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
 	GV giới thiệu, ghi tựa. 
4.Phát triển các hoạt động: (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (20’)
* MT: Giúp HS chép chính xác đoạn văn: Cậu bé thông minh
GV đọc đoạn chép trên bảng.
GV HD học sinh nhận xét
Đoạn này chép từ bài nào ?
Tên bài viết ở vị trí nào ?
Đoạn chép có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- HS viết bài: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, đặt vở cho HS 
HD soát lỗi, chấm và chữa bài
- GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài, nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (5’)
* MT: giúp HS phân biệt được l/n ; an/ang ; điền chữ và tên chữ còn thiếu .
- GV chọn cho cả lớp làm BT2a 
- GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh , phát âm đúng ?
* Bài tập 3 : 
- GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ, nêu
 yêu cầu của bài tập 
- GV sửa lại cho đúng 
- GV hướng dẫn .
HĐ3 : Củng cố (3‘)
* MT: giúp HS củng cố nội dung bài học qua trò chơi thi đua tiếp sức .
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật chơi 
 - Nhận xét , tuyên dương .
- 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn chép 
- Cậu bé thông minh 
- Viết giữa trang vở 
- 3 câu 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có 2 dấu chấm 
- Viết hoa .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề 
* PP: gợi mở, thực hành , động não .
* HT: Lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài trên bảng .
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở .
- 1 HS làm mẫu : ă , á 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS khác viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ .
- HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp 
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự .
* PP : trò chơi .
* HT: thi đua
- HS thi đua tiếp sức .
- Nhận xét .
5. Tổng kết : (1’)
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập, nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết, cách giữ gìn sách vở .
Chuẩn bị: Chơi thuyền .
 GV nhận xét tiết học 
Bổ sung, điều chỉnh:
TẬP ĐỌC
Tiết 2: HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. (HS khá, giỏi Học thuộc lòng cả bài thơ)
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung câu truyện.
Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của chính mình.
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe những lời tâm sự, những suy nghĩ của một bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về đôi bàn tay? Đôi bàn tay có nét gì đặc biệt, đáng yêu? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ Hai bàn tay em.
- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15’)
Mục tiêu : 
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở Mục tiêu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 * Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài .
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.
* Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó :
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc nếu HS không đọc đúng.
- Giải nghĩa các từ khó:
+ Giải nghĩa các từ Siêng năng, giăng giăng theo chú giải của TV3/1. Giảng thêm từ Thủ thỉ
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS và yêu cầu đọc từng khổ thơ theo nhóm.
GV theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (6’)
Mục tiêu : 
 HS hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành : 
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi : Hai bàn tay của em bé được so sánh với cái gì?
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của em bé qua hình ảnh so sánh trên?
- Hai bàn tay của em bé không chỉ đẹp
mà còn rất đáng yêu và thân thiết với bé. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ sau để thấy được điều này.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? (có thể hỏi: Hai bàn tay rất thân thiết với bé. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên điều đó?)
* Khi HS trả lời, sau mỗi hình ảnh HS nêu được, GV nên cho cả lớp dừng lại để tìm hiểu ... . (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
	-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng 
-HS có ý thức rèn chữ đẹp
II/ CHUẨN BỊ : 
GV : chữ mẫu B, tên riêng : Bố Hạ và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: ( 1’ )
 2.Bài cũ : ( 4’ )
Hát
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Âu Lạc, Ăn quả
Nhận xét 
3. Bài mới:
1.Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa B, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : H, T
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
a)Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
GV gắn chữ B trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ B được viết mấy nét ?
Giáo viên viết chữ B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ B hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa H. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ H hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
b)Luyện viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng)
GV cho học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ 
Giáo viên giới thiệu : Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
c)Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Giáo viên : câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết( 12’)
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở.
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
 - Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa C 
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : B, H
HS quan sát và nhận xét.
4 nét.
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát.
Viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
B, H
ô, a
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là Bầu, Tuy
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Bổ sung, điều chỉnh:
Chính tả (tập chép) 
Chị em
I/MỤC TIÊU:
-Chép đúng chính tả và trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em; không mắc quá 5 lỗi trong bài 
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc (BT2)) ; tr/ch hoặc thanh hỏi/thanh ngã (BT3)
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/KTBC:
Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết: thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ
GV chữa bài và cho điểm HS
Gọi 3 HS đọc thuộc 19 chữ cái đã học .
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu: Giúp HS -Chép đúng, không mắc quá 5 lỗi bài thơ Chi em 
-GV đọc mẫu bài thơ Chị em 
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì? 
+HD HS trình bày 
-Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
 Cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát như thế nào ?
-Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
 + HD HS viết từ khó 
Y/C HS nêu từ khó,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C HS đọc và viết các từ tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS chép chính tả .
HS nhìn bảng chép bài GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: -Giúp HS -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/thanh ngã.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
GV đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập 2 lên bảng lớp .
Y/C HS tự làm bài 
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
GV gợi ý vè nghĩa của từng từ cho HS nêu ttừ 
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: người mẹ 
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
Chị chải chiếu buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trong gà và ngủ cùng em 
-Thể thơ lục bát,dòng trên 6 chữ dòng dưới 8 chữ
Dòng 6 viết lùi vào 2 ô
Dòng 8 viết lùi vào 1 ô
HS nêu :
Cái ngủ ,trải chiếu ,ngoan,hát ru ,..
3 HS lên bảng viếtcả lớp viết bảng con.
HS chép bài
HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
4 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
cả lớp NX theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
Đọc ngắc ngứ ,ngoắc tay nghau,dấu ngoặc đơn .
1HS đọc 
HS trả lời
HS theo dõi
Bổ sung, điều chỉnh:
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU
Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
Lồng ghép GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài để GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Mẫu đơn xin nghỉ học (VBT-TV3)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Trả bài tập làm văn tuần 2: viết đơn xin vào Đội. Nhận xét bài viết của HS, tuyên dương những HS viết đúng mẫu, biết trình bày lí do, nguyện vọng viết đơn; nhắc nhở, động viên HS chưa đạt yêu cầu viết tốt hơn.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường được tiếp xúc, làm quen với những người bạn mới. Khi đó, chúng ta không tự giới thiệu về bản thân mình mà còn có thể giới thiệu về gia đình mình với bạn. Bài học tập làm văn hôm nay giúp các em biết cách giới thiệu một cách đơn giản về gia đình mình. Sau đó, chúng ta sẽ tập viết đơn xin nghỉ học theo mẫu.
2.2. Hướng dẫn giới thiệu về gia đình
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, Ví dụ:
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?
+ Bố mẹ em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.
=>Lồng ghép GDMT
2.3. Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và yêu cầu HS đọc mẫu đơn.
- Hỏi: Đơn xin nghỉ hoc gồm những nội dung gì? GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng. Nếu HS chưa nêu đủ những nội dung của đơn thì GV nêu cho đủ.
- Gọi 1 đến 2 HS làm miệng trước lớp, chú ý nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng với sự thật.
- Nhận xét bài miệng của 2 HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở hoặc vào mẫu đã photo.
- Chấm điểm 1 số HS , số còn lại thu để chấm sau.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS chú ý tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý trong giờ học.
- Dặn dò HS về nhà:
+ Viết đoạn văn khoản 4 đến 5 câu kể về gia đình em.
+ Ghi nhớ mẫu đơn xin phép nghỉ học.
+ Chuẩn bị bài sau.
- Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen.
- Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể kể:
Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ bên nhau. Mình yêu gia đình của mình.
- Làm việc theo nhóm.
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Dựa vào mẫu dưới đây, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học.
- HS cả lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung. Chú ý nêu đúng theo trình tự viết đơn.
Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học.
+ Tên của người nhận đơn.
+ Người viết đơn tự giới thiệu tên, lớp.
+ Nêu lí do viết đơn.
+ Nêu lí do xin phép nghỉ học.
+ Lời hứa của người viết đơn.
+ Ý kiến và chữ kí của gia đình HS.
+ Chữ kí và họ tên người viết đơn.
- 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài.
- Viết đơn, sau đó 1 số HS trình bày đơn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bổ sung, điều chỉnh:
Duyệt của BGH
Duyệt của Tổ trưởng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTv3_T1-3_0910.doc