Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Phạm Minh Trí

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Phạm Minh Trí

* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài

phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải

GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

-Y/C HS đọc lại đoạn 1.

Hai người khách du lịch đất nước nào?

-GV:Ê-pi-ô-pi-a là một nước ở phía đông bắc châu Phi.( Chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ)

1.Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2:

2.Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.

-Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?

3.Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?

 

doc 14 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1267Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Phạm Minh Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI: ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 A-TẬP ĐỌC
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện vơi lời nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa:Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 B- KỂ CHUYỆN
 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dực vào tranh minh họa.
.II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện(phóng to, nếu có thể)
 -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- -Bản đồ hành chánh Châu Phi (hoặc thế giới)
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1. Khởi động:1’ Hát : Cháu yêu bà
 2.KTBC: 5’ Thư gửi bà
 -Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Thư của bà.
 3.Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài
-GV: Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Quang cảnh được minh họa trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-pi-ô-pi-a xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết đó là phong tục đặc biệt gì qua bài tập đọc Đất quý, đất yêu.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích
Tiến hành theo quy trình hướng dẫn luyện đọc đã giới thịêu ở các bài tập đọc trước.
a)Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài 
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
-HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
-HD HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ:
+Phần thứ nhất từ Lúc hai người khách đến . làm như vậy?
+Phần thứ hai từ Viên quan trả lời đến dù chỉ là một hạt cát nhỏ.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải 
GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-Y/C HS đọc lại đoạn 1.
Hai người khách du lịch đất nước nào?
-GV:Ê-pi-ô-pi-a là một nước ở phía đông bắc châu Phi.( Chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ)
1.Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2:
2.Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.
-Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?
3.Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ?
- Gọi1 HS đọc đoạn 3 của bài.
-Y/C HS đọc phần còn lại của bài và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào?
- GV liên hệ GD BVMT( GV nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “ thiêng liêng , cao quý” gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa đựơc.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài
phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành
 -GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2.
B.KỂ CHUYỆN
1.Xác định yêu cầu
-Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ .
2.Kể mẫu
-GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3,1 trước lớp.
3.Kể theo nhóm
4.Kể trước lớp
-Tuyên dương HS kể tốt.
-Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV:
-Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 
2 phần.
-Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp . Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
-Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước//
-Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên)
-Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-pi-ô-pi-a.//
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc tiếp nối
-Đọc đồng thanh theo nhóm.
-1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
-1 HS đọc trước lớp.
-Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a.
-Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
-1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, lớp đọc thầm.
-Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu.
-Vì đó là mảnh đất yêu quý của người Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi a và là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của họ.
-Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý trân 
trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất.
- Lắng nghe.
-HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi đọc trước lớp.
-2HS đọc Y/C 1,2 trang 86, SGK.
-HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3-1-4-2.
-Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn.
-Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
-2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
 4 .Củng cố : GV : Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
-Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
 5 .Dăn dò: Về đọc lại bài nhiều lần 
 Chuẩn bị: Vẽ quê hương 
 *Các ghi nhận, lưu ý , bổ sung : 
CHÍNH TẢ
BÀI: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nghe – viết đúng bài CT “ Tiếng hò trên sông” ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập có điền tiếng có vần ong / oong (BT2)
 - Làm đúng BT (3) a/b.
II. CHUẨN BỊ:
 - Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng.
 - Giấy khổ to và bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động: Hát một bài
 2. KTBC: về các câu đố của tiết trước : 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng từng câu đố, dưới lớp viết lời giải vào bảng con. 
 -Nhận xét về lời giải và chữ viết của HS 
 3.Dạy bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài
-Trong tiết chính tả này các em sẽ viết bài văn : Tiếng hò trên sông và làm các bài tập chính tả: Phân biệt ong/oong và tìm các từ có tiếng chứa âm đầu s/x và có vần ươn/ương.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập
1)Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc bài văn một lượt. 
-Hỏi:Ai đang hò trên sông?
-Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
- GV liên hệ GD BVMT:Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh.
2)Hướng dẫn học sinh cách trình bày
-Bài văn có mấy câu?
-Tìm các tên riêng trong bài văn.
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
3)Hướng dẫn viết từ khó.
-Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
-Y/C HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
-Chỉnh sửa lỗi choHS .
4) Giáo viên đọc , học sinh viết chính tả.
5) Học sinh soát lỗi
6) Giáo viên chấm bài.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
+ Bài 2:
-Gọi HS đọc Y/C 
-Y/C HS tự làm bài. 
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
+ Bài 3:
a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. 
-Phát giấy và bút cho các nhóm.
-Y/C HS tự làm trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi 2 nhóm đọc lời giải của mình. Các nhóm khác bổ sung . GVghi nhanh lên bảng.
-Chốt lại lời giải.
-Tiến hành tương tự phần a)
- Lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Chị Gái đang hò trên sông.
- làm tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.
- Lắng nghe.
-Bài văn có 4 câu.
-Tên riêng:Gái, Thu Bồn.
- đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
:tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại
-3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. 
- HS viết chính tả
1 HS đọc Y/C trong SGK.
-3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào VBT
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. a.Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong,
b. làm xong việc, cái xoong. 
-1 HS đọc Y/C trong SGK.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Tự làm trong nhóm.
-Đọc và bổ sung lời giải.
-Đọc lời giải và làm bài vào vở. 
+Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông , suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, quả su su, con sâu, sáo, sến, sói, sư tử, chim sẻ,
+Từ chỉ đặc điểm, hành động, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,
 Lời giải
+Từ có tiếng mang vần ươn: mượn, thuê mướn, m ...  đọc lại đoạn văn.
 - tìm các câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? Có trong đoạn văn, sau đó chỉ rõ bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?
 -2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Làm gì 
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
đựng hạt giấy đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để mùa sau cấy.
đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 +Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài.
Y/C HS suy nghĩ để đặt câu với từ ngữ : bác nông dân.
 -Y/C HS tự đặt câu và viết vào vở .
 -Gọi một số HS đọc câu của mình trước lớp, sau đó nhận xét
 - HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
 -3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu của mình. 
- HS làm bài vào vở.
 -Theo dõi và nhận xét câu của các bạn. 
 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các từ theo chủ điểm Quê hương, ôn mẫu câu :”Ai làm gì” . Chuẩn bị bài : Ôn tập từ chỉ hoạt động trạng thái .
 *Các ghi nhận lưu ý , bổ sung: 
TẬP VIẾT
BÀI: ÔN CHỮ HOA G (tt )
 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh) R, Đ (1 dòng).
 - Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng:
 Ai về đến huyện Đông Anh
 Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
II. CHUẨN BỊ:
 1.GV: Mẫu chữ viết hoa G, R .Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng 
 2.HS: Vở tập viết 3 tập một.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động : Hát bài hát 
 2.KTBC:Thu vở của 1 số HS để chấm bài về nhà .
 -Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. 
 - Gọi HS lên bảng viết : Ông Gióng, Gió,TrấnVũ,Thọ Xương. 
 3.Dạy bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Giới thịêu bài:Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G(Gh),A,Đ,L,T,V có trong từ và câu ứng dụng.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ Gh, R
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo bảng các chữ hoa G, R .
b)Viết bảng con:
-Y/C HS viết các chữ hoa Gh, R vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng em. 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a)Giới thiệu từ ứng dụng
-Gọi HS đọc từ ứng dụng.
-GV: Đây là tên một địa danh nổi tiếng ở miền Trung nước ta.
b)Quan sát và nhận xét
-Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c)Viết bảng:Y/C HS viết từ ứng dụng
: Ghềnh Ráng. –GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 
 +Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a)Giới thiệu câu ứng dụng.
-Giải thích : Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán).
- GV liên hệ GD BVMT qua câu ca dao.
b)Quan sát và nhận xét
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
 c)Viết bảng:Y/C HS viết : Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng. 
*Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết.
Phương pháp luyện tập thực hành
 - GVchỉnh sửa lỗi cho từng HS .Thu và chấm 5 đến 7 bài.
- Lắng nghe.
G
-Có các chữ hoa G, R, A, Đ, L,T, V.
-2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
-3 HS đọc: Ghềnh Ráng.
-Chữ G cao 4 li, các chữ h, R, g cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1 li
Bằng 1 con chữ 0.
- HS viết.
-2 HS đọc:
 Ai về đến huyện Đông Anh .
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Lắng nghe.
-Các chữ G,A,h,đ,y,Đ,p,L,T, V,g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. 
-4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết vào vở
+ 1 dòng chữ Gh , cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ R, Đ, cỡ nhỏ
+ 2 dòng Ghềnh Ráng, cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học, chữ viết củaHS .
 5.Dặn dò : Bài nhà :Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng 
 Chuẩn bị bài Ôn chữ hoa : H 
Các ghi nhận lưu ý, bổ sung:
CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
BÀI: VẼ QUÊ HƯƠNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng BT (2)a/b.
 II.CHUẨN BỊ:
 1.GV:Chép sẵn các bài tập chính tả trên bảng.
 2.HS: Bảng con, phấn, vở luyện tập.
 III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động: Hát bài hát .
 2.KTBC:Gọi 4 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp viết vào bảng con. 
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ lại và viết đoạn đầu trong bài thơ: Vẽ quê hương, sau đó làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x vần ươn/ương.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành.)
 a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
 - GVđọc thuộc lòng khổ thơ 1 lần.
-Hỏi: Bạn nhỏ vẽ gì?
 -Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
b)Hướng dẫn cách trình bày
-Y/C HS mở SGK.
 -Đoạn thơ trên có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?
-Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Y/C HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Y/C HS nhớ viết chính tả.
- GV theo dõi HS viết. (Y/C HS gấp SGK)
- GV đọc lại đoạn thơ cho HS soát lỗi chính tả.
-GV chấm bài và nhận xét.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành)
+Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/C HS tự làm.
 -Nhận xét, và chốt lại lời giải đúng.
b)Làm tương tự phần a)
- Lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc, 4 HS đọc thuộc lòng lại.
-Bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, trường học.
- rất yêu quê hương của mình.
-HS mở SGK trang 88.
-... có 2 khổ thơ và 4 dòng thơ của khổ thứ 3. Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm.
-Giữa các khổ thơ ta để cách 1 dòng.
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô cho đẹp.
 -làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, vẽ, bát ngát, xanh ngắt, trên đồi.
-3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
 - HS tự nhớ lại và viết bài vào vở CT.
 -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
 -1 HS đọc Y/C trong SGK.
 -3 lên bảng làm, HS dưới lớp vào VBT.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở : :sàn nhà- đơn sơ- suối chảy- sáng lưng đồi.
+Lời giải:
vườn-vấn vương tơ 
cá ươn- trăm đường 
 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh 
 Dặn GV về nhà học thuộc các câu thơ trong bài tập 3, 
 5.Dặn dò : HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở nên phải viết lại bàì
 Chuẩn bị bài : Chiều trên sông Hương 
TẬP LÀM VĂN
BÀI: NGHE-KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU !
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nghe - kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu (BT1).
 - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý ( BT2).
 II.CHUẨN BỊ:
 1.GV: Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của cả 2 bài tập lên bảng.
 2.HS: Vở , SGK
 III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1.Khởi động : Hát bài hát .
 2.KTBC:Trả lời và nhận xét về bài văn Viết thư cho người thân.Đọc 1 đến
 2 lá thư viết tốt trước lớp. 
 3.Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ nghe,kể: Tôi có đọc đâu và nói về quê hương của mình.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện.
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại 
+Bài tập 1:HS đọc Y/C của câu chuyện
-Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh họa.
- GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt Y/C HS trả lời các câu hỏi gợi ý :
+Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
+Người bên cạnh kêu lên thế nào?
+Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
-Y/C 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
*Hoạt động 2:Nói về quê hương em 
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích
+Bài tập 2: GV gọi HS đọc Y/C của bài.
-GV giúp HS hiểu đúng Y/C của bài
-GV gọi 1 số HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu.
-Nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động viên những HS chưa kể tốt cố gắng hơn
- GV liên hệ GD BVMT: Tình cảm yêu quê hương.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc .
- HS quan sát tranh minh họa
- HS theo dõi GV kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi:
 ghé mắt đọc trộm thư của mình.
-Người viết thư viết thêm:Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa,vì hiện giờ có người đang đọc trộm thư.
- :Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!
- là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta.
-HS nghe các bạn kể và nhận xét bài kể chuyện của bạn. 
 -1 HS đọcY/C , 2 HS đọc gợi ý.
-Quê hương là nơi em đã sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ sinh sống 
 -Một số HS kể về quê hương trước lớp. Các HS khác nghe, nhận xét phần kể của bạn.
- Lắng nghe.
 4.Củng cố : GV nhận xét tiết học. 
 5.Dặn dò : Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân, tập kể về quê hương mình 
 Chuẩn bị bài : Nói , viết về cảnh đẹp đất nước 
 *Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • doctv3_tuan 11.doc