*Giới thiệu chủ điểm và bài mới:
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc-Trung-Nam, đó là lầu Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài học Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc- Trung-Nam.
-Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc-Trung-Nam là bài : Nắng phương Nam.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
a)Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu.
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
-HD HS đọc từng đoạn trước lớp.
-HD HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
-Y/C HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
*GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.
-Y/C HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu bài (Phương pháp trực quan, quan sát,đàm thoại, giảng giải )
-GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-Y/C HS đọc lại đoạn 1.
-Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào?
- GV chyển ý sang đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
-Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì?
-Vân là ai? Ở đâu?
-Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
-Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai?
*Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng nh
ư ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc.Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình cảm của các bạn càng thêm thắm thiết.
-Y/C HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài
(Phương pháp hỏi đáp, thực hành)
-GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
-Chia nhóm và Y/C HS luyện đọc bài theo vai.
TUẦN 12 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NẮNG PHƯƠNG NAM I.MỤC ĐÍCH ỴÊU CẦU Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.( HS khá, giỏi nêu được lí chọn một tên truyện ở CH 5) - Đọc đúng các từ ngư õcó âm vần thanh : đông nghịch, bỗng sững lại, cuồn cuộn,tủm tỉm cười, xoắn xuýt hỏi,sửng sốt. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ , thân thiết và gắn bo ùgiữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đọan của câu chuyện theo ý tóm tắt. . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Tranh minh họa bài tập đọc .Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS :SGK III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Khởi động: Hát bài hát 2.KTBC: Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc : Chõ bánh khúc của dì tôi. 3 .Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Giới thiệu chủ điểm và bài mới: -Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc-Trung-Nam, đó là lầu Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài học Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc- Trung-Nam. -Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc-Trung-Nam là bài : Nắng phương Nam. *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc a)Đọc mẫu: -GV đọc mẫu. b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. -HD HS đọc từng đoạn trước lớp. -HD HS đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt) -Y/C HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. *GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này. -Y/C HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu bài (Phương pháp trực quan, quan sát,đàm thoại, giảng giải ) -GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. -Y/C HS đọc lại đoạn 1. -Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào? - GV chyển ý sang đoạn 2 - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 -Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì? -Vân là ai? Ở đâu? -Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân? -Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai? *Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng nh ư ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc.Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình cảm của các bạn càng thêm thắm thiết. -Y/C HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết. *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (Phương pháp hỏi đáp, thực hành) -GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. -Chia nhóm và Y/C HS luyện đọc bài theo vai. -Yêu cầu học sinh mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới:Bắc-Trung-Nam. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. -Mỗi HS đọc 1 câu,tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.Đọc 2 vòng. -Đọc từng đoạn theo HD của GV -Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - HS thực hiện yêu cầu của GV - Lắng nghe. -Mỗi nhóm 3HS , lần lượt từng HS đọc đoạn trong nhóm. -3 nhóm HS thi đọc tiếp nối. -1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. -1 HS đọc trước lớp. -Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết. -1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. -Để chọn quà gửi cho Vân. -. của Phương, Uyên, Huê, ở . Bắc. - gửi cho Vân một cành mai. -HS tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó. + Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyên xảy ra vào cuối năm + Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó,thân thiết giữa các bạn thiếu nhi mìên Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc. -Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện , Uyên, Phương, Huê. -2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt. KỂ CHUYỆN 1.Xác định yêu cầu : -Gọi HS đọc Y/C của phần kể chuyện , trang 95 SGK. 2.Giáo viên kể mẫu: -GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.Nếu các em ngập ngừng, GVgợi ý cho các em. 3.Kể theo nhóm: 4.Kể trước lớp: -Tuyên dương HS kể tốt. -1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn truyện. -HS 1 kể đoạn 1; HS 2 kể đoạn 2; HS 3 kể đoạn 3.Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Mỗi nhóm 3 HSLần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm,các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -2 nhóm HS kể trước lớp,cả lớp theo dõi ,nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất do các em tự chọn 4.Củng cố :Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên? HS tự do phát biểu ý kiến: Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu thời tiết giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm. - GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò : Về nhà luyện tập kể nhiều lần . Chuẩn bị bài : Cảnh đẹp non sông . *Các ghi nhận,lưu ý , bổ sung: CHÍNH TẢ (Nghe viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I.MỤC TIÊU : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2) - Làm đúng BT (3) a /b. II.CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK 2. HS: Xem trước bài III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : 1.Khởi động: Hát một bài 2.KTBC: (5’) Gọi 3 HS viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con theo lời đọc của giáo viên : dòng suối, ánh sáng, xứ sở , bay lượn, vấn vương. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích tiết học *Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn nghe – viết chính tả: -GV đọc lần 1 đoạn văn sẽ viết chính tả - Gọi 1 HS đọc đoạn văn viết a)Tìm hiểu nội dung bài văn: -GV nêu câu hỏi: 1)Tác giả tả những hình ảnh, âm thanh nào trên sông Hương? -GV chốt: không gian phải thật sự yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chày gõ cá b)Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn trên có mấy câu? -Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? * Hoạt động 2: (7’) HS luyện viết từ khó -Yêu cầu HS nêu những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả -Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được +Hoạt động 3: (12’) HS viết vào vở -GV đọc cho HS viết +GV đọc mẫu lần 1: +GV đọc cả câu cho HS nghe +GV đọc từng cụm chủ vị cho HS viết + Hoạt động 4: Chấm chữa bài (10’) -GV chọn mẫu một số vở để chấm * GD bảo vệ môi trường: HS yêu cảnh cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu môi trường xung quanh, có ý thức BVMT + Hoạt động 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +Bài 2: -Gọi HS đọc Y/C bài làm -Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét chốt lời giải đúng +Bài 3: a)Gọi HS đọc Y/C -Treo bức tranh minh hoạ -Y/C HS tự làm bài -Nhận xét, chốt lời giải đúng b)Tương tự câu a - Lắng nghe. - Lắng nghe. -HS nghe đọc -. tả hình ảnh: khói thả nghi ngút cả trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá -Đoạn văn trên có 3 câu Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng -Dấu chấm, phẩy, ba chấm buổi chiều, yêu tĩnh, khúc quanh, thuyền chài, -3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con -HS viết bài - Lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp -Đọc lời giải và làm bài vào vở: con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc -1 HS đọc đề -Ghi lời giải câu đố vào bảng con -Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở a.Trâu –trầu – trấu b. hạt cát 4.Củng cố : (3’) -Nhận xét tiết học, bài viết của HS -Dặn học sinh học thuộc câu đố và lời giải 5.Dặn đò :GV khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân Chuẩn bị : Nghe-viết Cảnh đẹp non sông * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy: TẬP ĐỌC CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.MỤC TIÊU : - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ thêm tự hào về quê hương đất nước. - Học thuộc lòng bài thơ đối với HS giỏi, khá. II.CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK 2.HS: Xem trước bài III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : 1.Khởi động: Hát (2’) 2. KTBC:(5’) Gọi 2 HS đọc lại bài”Nắng phương Nam” -Học sinh trả lời câu hỏi1 và 2 trong SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø *Giới thiệu bài: -Yêu cầu HS kể ... bằng cách so sánh vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn -Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương -HS đọc đề -HS gạch chân những câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau a)Chân đi như đập đất b)Tàu cau vươn như tay vẫy c)đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ Húc húc (vào mạn thuyền me)ï như đòi bú tí -HS đọc đề -Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cộ A và B để ghép thành câu -Chơi trò chơi “xì điện” -Kết quả: Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả Cây cầu làm bằng thân dừa- bắc ngang dòng kênh Con thuyền cắm cờ đỏ –lao băng năng trên sông -Một vài HS nối tiếp nhau đọc Y/C 4.Củng cố : (3’)Nhận xét tiết học 5.Dặn đò : ôn lại bài Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ: từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than. * Các ghi nhận, lưu ý , bổ sung: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: H I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng chữ H ( 1 dòng), N,V( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát ngìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh hàn. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2.HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Khởi động: Hát bài hát 2.KTBC:Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Ghềnh Ráng,Loa Thành, Thục Vương . 3.Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Giới thiệu bài : Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa H, . * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chữ hoa a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ H, N, V -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào? -Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát,vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b)Viết bảng -Y/C HS viết các chữ hoa GV đi chỉnh sửa lỗi cho từngHS . * Hoạt động 2 : HD HS viết từ ứng dụng. (Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại, thực hành) a)Giới thiệu từ ứng dụng:Gọi HS đọc từ ứng dụng * Giáo viên giới thiệu :Đây là tên một vị vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó. b)Quan sát và nhận xét -Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c)Viết bảng: Y/C viết từ ứng dụng: Hàm Nghi. đi chỉnh sửa lỗi cho HS *Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng a)Giới thiệu câu ứng dụng -Gọi HS đọc câu ứng dụng *GV giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà. b)Viết bảng -Y/C HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. Giáo viên đi chỉnh sữa lỗi cho từng HS *Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. -GV hướng dẫn HS viết bài vào vở -GV thu vở và chấm 5 đến 7 bài -HS nghe GV giới thiệu bài. H N V -Có các chữ viết hoa H,N, V -4 HS lên bảng viết, cảlớp viết vào bảng con. -2 HS đọc: Hàm Nghi. - Lắng nghe. -Các chữ H V b, g, h cao 2 li rưỡi, chữ còn lại cao 1 li. -Bằng 1 con chữ o. -3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -2 HSđọc: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. -HS viết các từ vào bảng con. - HS dưới lớp viết vào vở . + 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, N, cỡ nhỏ. + 2 dòng Hàm Nghi, cỡ nhỏ. + 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS 5.Dặn dò : HS luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa I * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : CHÍNH TẢ CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất - Làm đúng BT (2 )a /b. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Viết sẵn nội dung bài 2a hoặc 2b trên bảng. 2.HS: Vở, bảng con, phấn.SGK III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Bài cũ :Gọi HS lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu tr/ch hoặc có vần at/ac. 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của GV *Giới thiệu bài :Tiết hôm nay, các em sẽ viết 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông và tìm các tiếng có chứa vần at / ac. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả(Phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại.) a)Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao -GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt. -Hỏi: Các câu ca dao điều nói lên điều gì? b)Hướng dẫn cách trình bày -Bài chính tả có những tên riêng nào? -3 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào? Trình bày như thế nào cho đẹp -Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? -Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa? -Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào? c)Hướng dẫn viết từ khó -Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -HS phân tích các từ trên. -HS viết bảng con. -Nhắc nhở HS trước khi viết chính tả:Ngồi ngay , trình bày bài viết, d) GV đọc cho HS viết chính tả. e) GV hướng dẫn HS soát lỗi g) GV chấm bài ( 5 Bài ) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2: -Gọi HS đọc Y/C -Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm. -HS tự làm bài. -Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b)Tiến hành tương tự phần a) -Cả lớp làm bài vào vở . -Lắng nghe. -Theo dõi GV đọc, sau đó 3 HS đọc lại. - đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta. -Các tên riêng:Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li. -Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ, viết lùi vào 1 ô, dòng dưới thẳng với dòng trên. -Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. -Giữa 2 câu ca dao để cách ra 1 dòng. -HS tìm các từ dễ sai khi viết chính tả: nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, nước biếc, họa đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. - HS viết từ khó - Lắng nghe. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. -1 HS đọc Y/C trong SGK. -Nhận đồ dùng học tập. -HS tự làm trong nhóm. Đọc lời giải và bổ sung. a. Cây chuối - chữa bệnh – trông. b.Vác - khát - thác. 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò :HS về nhà tìm từ chứa tiếng có vần at/ac, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. Chuẩn bị bài chính tả nghe- viết : Đêm trăng trên Hồ Tây . * Các ghi nhận , lưu ý,bổ sung : TẬP LÀM VĂN NÓI VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh theo gợi ý (BT1). - Viết những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với HS . Bảng phụ viết các câu hỏi . 2.HS:SGK, vở, sưu tầm tranh về cảnh đẹp. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: 1. Khởi động: Hát bài hát 2.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng, 1 HSkể lại truyện vui :Tôi có đọc đâu, 1 HS nói về quê hương hoặc nơi em ở. 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Giới thiệu bài:Tiết Tập làm văn này,các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn. *Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập (phương pháp thực hành luyện tập, vấn đáp) +Bài tập 1 : -Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS - Gọi HS đọc Y/C đề bài *Ảnh chụp bãi biển Phan Thiết -Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý. -Y/C HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. +GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hịên thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. -Tuyên dương những HS nói tốt. * GD BVMT: Giáo dục cho hS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. + Bài tập 2 :Hướng dẫn HS viết đoạn văn -Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. -Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. -Nhận xét, sửa lỗi cho từngHS. - Lắng nghe. - HS Trình bày lên bàn. - HS đọc Y/C đề bài - HS trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị. -Y/C cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. -HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta.Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. -Làm theo theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó, cả lớp theo dõi và bổ sung những vẽ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn. - Lắng nghe. -HS viết những điều nói trên thành đoạn văn 5 đến 7 câu . -HS viết bài phải thành câu. -2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn. - Lắng nghe. -Nghe . 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : HS viết lại đoạn văn về cảnh đẹp cho hoàn chỉnh Chuẩn bị bài: Viết thư * Các ghi nhận , lưu ý ,bổ sung
Tài liệu đính kèm: