I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A.Tập đọc:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Đọc đúng các từ:bok Pa, trên tỉnh, càn quét, làm rẫy giỏi lắm, huân chương.
. – Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tich 1trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện:
- Biết kể một đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể một đọan câu chuyện bằng lời một nhân vật.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV:Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện . Ảnh chụp anh hùng Núp sau 1975. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
2. HS: SGK
TUẦN 13 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A.Tập đọc: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Đọc đúng các từ:bok Pa, trên tỉnh, càn quét, làm rẫy giỏi lắm, huân chương. . – Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tich 1trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: - Biết kể một đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi kể một đọan câu chuyện bằng lời một nhân vật. II.CHUẨN BỊ: 1. GV:Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện . Ảnh chụp anh hùng Núp sau 1975. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 1: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng đọc và trả lời về nội dung bài tập đọc: Cảnh đẹp non sông 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài :Đây là anh hùng Đinh Núp, người dân tộc Ba Na ở vùng núi Tây Nguyên. Trong kháng chiến chống Pháp, anh Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu lập được nhiều chiến công lớn.Bài tập đọc, các em sẽ được tìm hiểu về người anh hùng này. *Hoạt động 1: Luyện đọc(Phương pháp đàm thoại, trực quan, quan sát) a)Đọc mẫu: -GV đọc mẫu toàn bài b)HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. -Chỉ bảng và yêu cầu cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: -HD HS chia đoạn 2 thành 2 phần: + Phần 1: Núp đi dự Đại hội về cầm quai súng chặt hơn. + Phần 2: Anh nói với lũ làng Đúng đấy! -Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Y/C HS cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(Phương pháp đàm thoại, giảng giải, trực quan) -GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 -Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? * Chuyển ý qua đọan 2 -Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì? -Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? -Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp? -Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào? * Chuyển ý qua đọan 3 -Khi xem những vật đó, thái độ của moị người ra sao? Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài phương pháp đàm thoại, luyện tập -GV đọc diễn cảm đoạn 3.HD HS đọc đoạn 3 -Cả lớp và giáo viên nhận xét , bình chọn bạn đọc tốt nhất . - Thực hiện theo Y/C GV - HS nghe GV giới thiệu bài. -HS theo dõi GV đọc mẫu. -Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -Đọc các từ đã nêu ở mục tiêu. -Đọc từng đoạn trong bài theo HD củaGV: -Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn, nếu cần. - Đọc theo đoạn. -Mỗi nhóm 2 HS lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. -2 nhóm thi đọc tiếp nối. -HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn. -1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm đoạn 1. -. dự Đại hội thi đua. -1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. -Núp kể với dân làng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đòan kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. -Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. -Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu.!” -Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dậy và nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!” -1 HS đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. -Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp. -Mọi người coi những thứ Đại hội tặng cho là thiêng liêng nên trước khi xem đã đi rửa tay thật sạch, sau đó cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nữa đêm. Các nhóm thi đọc đoạ-Ba học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài KỂ CHUYỆN *1.Xác định yêu cầu -Gọi 1 HS đọc Y/C của phần kể chuyện . -Y/C HS đọc đoạn kể mẫu. -Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai? -Ngoài anh hùng Núp, ta còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào? * 2.Kể theo nhóm: -Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể lại chuyện theo nhóm. * 3.Kể trước lớp: -Tuyên dương HS kể tốt. -Tập kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời của một nhân vật. -1 HS đọc lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài , cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp. -Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc của một người trong làng Kông Hoa. -Mỗi nhóm 3 HS Mỗi HS chọn một vai để kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. -2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. 4.Củng cố :Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? HS tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng Núp là một người con tiêu biểu của Tây Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi/ 5.Dặn dò: HS tập kể chuyện nhiều lần . Chuẩn bị bài : Vàm Cỏ Đông . * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : CHÍNH TẢ ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2) - Làm đúng BT (3). II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. Tranh minh họa bài tập 3. 2. HS :Bảng con,vở, SGK III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ vào bảng con:trung thành,chông gai, trông nom,nhút nhát, khát nước. 3.Dạy bài mới : *GTB: Tiết chính tả này các em viết bài văn : Đêm trăng trên Hồ Tây và làm các bài tập chính tả: phân biệt iu/uyu; giải các câu đố. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại ) a)Tìm hiểu nội dung đoạn văn -GV đọc bài văn một lượt. -Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? -GV có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. * GD BVMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, luôn có ý thức bảovệ môi trường. b)Hướng dẫn cách trình bày bài viết -Bài viết có mấy câu? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? -Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? c)Hướng dẫn viết từ khó. -Y/C HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. - GVđọc bài cho HS viết -GV đọc cho HS soát lỗi. -GV chấm bài. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.(Phương pháp thực hành luyện tập, đàm thoại) +Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Y/C HS tự làm bài tập. - GV và các bạn trong lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng +Bài 3: Gọi HS đọc Y/C bài tập. -Treo lên bảng các bức tranh minh họa, gợi ý cách giải câu đố. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -Gọi HS lên trên lớp thực hành. -Chốt lời giải đúng. -HS nghe GV giới thiệu bài. - HS theo dõi GVđọc, 2 HS đọc lại -Đêm trăng tỏa sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - Lắng nghe. -Bài viết có 6 câu. -Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. -3 HS lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS sửa bài chính tả -1 HS đọc Y/C -3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở nháp. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở:Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. -1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. -2 HS hỏi,đáp theo các câu đố -2 HS lên bảng: + HS 1: Đọc câu đố. + HS 2: Đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng. Lời giải: a/ Con ruồi – quả dừa- cái giếng. b/ Con khỉ-cái chổi-quả đu đủ. 4.Củng cố :GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS . 5.Dặn dò : HS học thuộc câu đố, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng . Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông . *Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung: TẬP ĐỌC CỬA TÙNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảmn ngắt nghỉ hơi các câu văn. - Đọc đúng các tư øBến Hải, Hiền Lương, mênh mông, mặt biển. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc .Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc. 2. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG LÊNLỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài:Bài tập đọc hôm nay sẽ đưa các em đến thăm Cửa Tùng, một cửa biển đẹp nổi tiếng ở miền Trung. Cửa Tùng là một cửa biển kì v ... âm. -2 HS đọc đề bài. -Nghe GV giới thiệu . -Làm bài theo cặp, sau đó một số học sinh đọc bài của mình trước lớp. -Chi-gì; rứa-thế; nờ-à; hắn-nó; tui-tôi. -1 HS đọcY/C , 1 HS đọc đoạn văn của bài. - điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. -HS nghe giáo viên giảng -1 HS làm bài trên bảng lớp,cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn. 4.Củng cố : GV nhận xét tiết học . 5.Dặn dò : HS ôn lại các bài tập. Chuẩn bị bài : Ôn tập về từ chỉ đặc điểm . Ôn tập câu : Ai thế nào ? * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : I I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ : I (1 dòng) O K (1 dòng) viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng : Ích chắt chiu hơn nhiều phung phí.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Mẫu chữ viết hoa Ô, I, K . Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2. HS: Vở Tập viết 3, tập một. III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Dạy bài mới : GTB :Tiết tập viết này các em ôn lại cách viết chữ viết hoa Ô, I, K trong từ và câu ứng dụng. * Hoạt động 1 : .Hướng dẫn viết chữ hoa. ( PP trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập) a)Quan sát nêu quy trình viết chữ Ô, I, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo bảng các chữ hoa và nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. -Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) HS viết bảng: -Y/C HS viết các chữ hoa, GV đi chỉnh sữa lỗi cho từng HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng ứng dụng (PP trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập) a)Giới thiệu từ ứng dụng -Gọi HS đọc từ ứng dụng. -Giải thích: Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. b)Quan sát và nhận xét: -Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? c)Viết bảng -Y/C HS viết từ ứng dụng:Ông Ích Khiêm. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS . * Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(PP trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập) a)Giới thiệu câu ứng dụng. -Gọi HS đọc câu ứng dụng. -Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. c)Viết bảng: -Y/C HS viết Ít vào bảng. GVđi chỉnh sữa lỗi cho từng HS *Hoạt động 4 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết (PPtrực quan, luyện tập thực hành) -GV theo dõi HS viết bài và chỉnh sửa lỗi cho HS - GV thu và chấm 5,7 bài -HS nghe GV giới thiệu bài. Ô, I, K -Có các chữ hoa Ô, I, K -Cả lớp theo dõi GVnhắc quy trình viết. -3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. -2 HS đọc: Ông Ích Khiêm. -Chữ Ô, g,I,h, K cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -Bằng 1 con chữ o. -3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp. -2 HS đọc: “ Ít chắt chiu hơn hơn nhiều phung phí.” -Các chữ I, ch, g,p cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. -HS viết: + 1 dòng chữ I, cỡ nhỏ. + 1 dòng chũ Ô, K cỡ nhỏ. + 2 dòng Ông Ích Khiêm, cỡ nhỏ + 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. 4.Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: HS luyện viết, học thuộc câu ứng dụng . Chuẩn bị bài : Ôn chữ hoa : K * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : CHÍNH TẢ VÀM CỎ ĐÔNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt (BT2) - Làm đúng BT (3) .II.CHUẨN BỊ: 1. GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 2. HS:SGK ,bảng con, vở III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng,sau đó đọc cho học sinh viết các từ sau: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghĩu 3.Dạy bài mới : * Giới thiệu bài : Tiết hôm nay các em sẽ viết bài chính tả:Vàm Cỏ Đông * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả(Phương pháp trực quan, đàm thoại,quan sát, luyện tập thực hành.) a)Trao đổi nội dung bài viết -GV đọc đoạn thơ một lượt; gọi 2 HS đọc lại -Hỏi: Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào? -Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? *GD BVMT: GD tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh., có ý thức bảo vệ môi trường. b)Hướng dẫn các trình bày -Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? -Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -Chữ đầu dòng thơ phải trình bày như thế nào cho đúng và đẹp? c)Hướng dẫn học sinh viết từ khó -Y/C HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả -Y/C HS viết các từ vừa tìm được. - GV đọc bài chính tả - GVhướng dẫn HS soát lỗi chính tả. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (Phương pháp trực quan, đàm thoại,quan sát,thực hành.) +Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 3: a)Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. b)Làm tương tự phần a) - Cả lớp viết bảng con. -Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài -Theo dõi, 2 HS đọc lại. -Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết. -Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông . -Lắng nghe. -Đoạn thơ theo thể thơ mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ. -Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồn vì là tên riêng, chữ Ở,Quê, Anh,Ơi Đây, Bốn, Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ. -Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô li. -dòng sông, xuôi dòng nước chảy,soi,lồng,Vàm Cỏ Đông, có biết, mãi gọi,phe phẩy, -3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -HS viết bài. -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. -HS đọc Y/C trong SGK. -3 HS lên bảng, dưới lớp làm vàoVBT. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. -1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm trong nhóm. + rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi, + giá :giá cả, giá thịt,giá sách, + rụng: rơi rụng +dụng:dụng cụ, vô dụng, -Lời giải + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt,vẻ vang, + nghĩ: nghĩ ngợi, suy nghĩ,ngẫm nghĩ +nghỉ:nghỉ học, nghỉ việc, 4.Củng cố : GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS 5.Dặn dò: HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng . Chuẩn bị bài : Người liên lạc nhỏ . * Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung : TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng :Viết được một bức thư cho bạn miền Nam( hoặc miền Trung, miền Bắc) theo gợi ý của SGK. Biết trình bày đúng hình thức thư như bài tập đọc:Thư gửi bà. - Biết dùng từ, viết thành câu, dùng từ đúng viết đúng chính tả . II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Viết sẵn nội dung gợi ý của bài lên bảng lớp. 2. HS :Vở III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 đến 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết về một cảnh đẹp đất nước 3.Dạy bài mới : *Giới thịêu bài:Trong tiết học này, các em sẽ viết một bức thư gửi cho một bạn ở miền Nam (hoặc miền Bắc, miền Trung) để làm quen với bạn và hẹn cùng bạn thi đua học tốt. *Hoạt động: Hướng dẫn HS viết thư (PP đàm thoại, giảng giải, phân tích) -Gọi HS đọc Y/C của giờ TLV. -GV hướng dẫn HS phân tích đề bài : -Em sẽ viết thư cho ai? -Em viết thư để làm gì? -Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư. -GV bổ sung cho đủ các nội dung chính thường có trong một bức thư, sau đó hướng dẫn học sinh viết từng phần -Em định viết thư cho ai? Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó. *Hướng dẫn: Vì là thư làm quen nên đầu thư, các em cần nêu lý do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình với bạn. Em có thể nói với bạn rằng con được biết bạn qua đài, báo, truyền hình, và thấy quý mến, cảm phục bạn, nên viết thư xin được làm quen. * Hướng dẫn: Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu mình, em có thể hỏi thăm về tình hình sức khỏe, học tập của bạn, sau đó hẹn cùng bạn thi đua học tốt. -Cuối thư, em nên thể hiện tình cảm chân tình của mình với bạn, và nhớ ghi rõ tên, địa chỉ của mình để bạn viết thư trả lời. -Y/C HS tự viết thư. -Gọi một số HS đọc thư của mình trước lớp, sau đó cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nghe GVgiới thiệu bài. -2 HS đọc Y/C đề bài. -Em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Nam (Trung hoặc Bắc) -Em viết thư để làm quen và để hẹn cùng bạn thi đua học tốt. -HS đọc thầm lại bài tập đọc Thư gửi bà và nêu cách trình bày một bức thư. -3 đến 5 HS trả lời. -HS nghe giảng,sau đó 1 HS nói phần mở đầu thư trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nghe hướng dẫn, sau đó 1 HS nói nội dung này trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS làm việc cá nhân. -4 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. 4.Củng cố : GV biểu dương những HS viết thư hay .Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò: HS về nhà hòan thành bức thư và gửi cho bạn. Chuẩn bị bài : Tôi cũng như bác . *Các ghi nhận , lưu ý , bổ sung :
Tài liệu đính kèm: