TUẦN 15 MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT -LỚP 3 CHỦ ĐỀ : RÈN LUYỆN THÂN THỂ Luyện tập về câu khiến ( Tiết 1) Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 13 tháng 12 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện về câu khiến: Tìm được câu khiến; đặt được câu khiến. - Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: làm được các bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia hoạt động tự tin, hiệu quả. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia học trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 Hoạt động mở đầu :(3’-5’) - Em hãy đặt một câu khiến để mượn bạn - HS nối tiếp đặt câu một đồ dùng học tập? VD: Bạn cho tớ mượn cái kéo đi! - Câu khiến có tác dụng gì? - Lớp nhận xét - Cuối câu khiến dùng dấu gì? - HS nêu * GV chốt: Câu khiến dùng để nêu yêu - HS lắng nghe cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm. 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (27’) Bài 1: Tìm và gạch chân dưới câu khiến trong những câu dưới đây: a. Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng: “Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!” b. Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 tìm câu - HS làm việc nhóm 4 khiến. - Đại diện HS trình bày Đáp án a. Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! b. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long - Câu khiến trong đoạn văn dùng để làm Vương! gì? - HS nêu *GV chốt: Câu khiến dùng để nêu yêu - HS nghe và ghi nhớ cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu khiến trong các câu dưới đây: a. Cô giáo đang giảng bài. b. Bạn Tùng phải chăm chỉ học hành hơn! c. Bà có đi chợ không? d. A, bầu trời đẹp quá! - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm câu - HS làm việc nhóm 2 khiến. - HS nêu miệng Đáp án: khoanh vào b - HS khác nhận xét * GV chốt: Câu a là câu kể một sự việc, - HS nghe và ghi nhớ câu b là câu khiến, câu c là câu hỏi, câu d là câu cảm. Bài 3: Chuyển các câu sau thành câu khiến: a. Nam đi học. b. Giang phấn đấu học giỏi. c. Ngân chăm chỉ học bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 chuyển câu - HS làm việc nhóm 4 kể thành câu khiến. - Đại diện lên bảng chữa bài Đáp án: a. Nam đi học đi! b. Giang phải phấn đấu học giỏi! c. Ngân hãy chăm chỉ học bài! - HS khác nhận xét - Muốn chuyển câu kể thành câu khiến ta - HS nêu làm thế nào? *GV chốt: Muốn chuyển câu kể thành câu - HS nghe và ghi nhớ khiến ta có thể thêm từ hãy, đừng, chớ, nên, phải, vào trước từ chỉ hoạt động hoặc thêm từ nên, đi, thôi, nào, vào cuối câu. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm:( 5’-7’) Bài 4: Hãy đặt 3 câu khiến tương ứng với 3 tình huống sau: a. Mượn bạn một cuốn truyện tranh. b. Nhờ chị lấy hộ cốc nước. c. Em muốn yêu cầu các bạn trong tổ em hãy làm bài tập về nhà đầy đủ. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt câu - HS làm việc cá nhân khiến theo yêu cầu. - Một số HS lên bảng đặt câu VD: a. Bạn hãy cho mình mượn quyển truyện tranh! b. Xin chị lấy hộ em cốc nước! c. Mong các bạn làm bài tập về nhà cho đầy đủ. - Khi đặt câu khiến đầu câu viết thế nào, - HS nêu cuối câu dùng dấu gì? - HS khác nhận xét *GV chốt: Khi đặt câu khiến đầu câu viết - HS nghe và ghi nhớ hoa, cuối câu dùng dấu chấm hoặc dấu chấm than. - Dặn học HS ôn lại bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ... MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT -LỚP 3 CHỦ ĐỀ : RÈN LUYỆN THÂN THỂ Luyện tập : Bản tin thể thao ( Tiết 2) Thời gian thực hiện : Thứ tư ,ngày 14 tháng 12 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Năng lực ngôn ngữ: + HS biết viết một đoạn văn (7 – 8 câu) về một buổi thi đấu thể thao. 1.2. Năng lực văn học: - Biết chọn một số thông tin nổi bật để viết; viết có cảm xúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết văn của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu : (3’-5’) - Em hiểu thế nào là bản tin? - Bản tin là một bài văn hoặc đoạn văn ngắn nêu thông tin về một sự kiện trong đời sống hằng ngày. - Nên các bước viết bản tin thể thao? - HS nêu * GV chốt: 5 bước viết bản tin: Viết về - HS nghe và ghi nhớ gì? tìm ý; sắp xếp ý; hoàn chỉnh; viết. 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành :( 30’) Đề bài: Viết một bản tin ngắn về một buổi thi đấu thể thao mà em được xem. 2.1. Tìm hiểu đề - Gọi 1 – 2 HS đọc đề - HS đọc đề, lớp đọc thầm - Nêu yêu cầu của đề? - Viết một bản tin ngắn về một buổi thi đấu thể thao - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và ghi - HS quan sát, đọc gợi ý 5 hs đọc nhớ các bước ( Gồm 5 bước) lần lượt 5 bước trong sơ đồ viết bản tin; cả lớp đọc thầm theo. 2.2. Viết bản tin mà em chọn - HS lựa chọn nội dung chính của + Bước 1 (Viết về gì?) bản tin bằng cách trả lời - Em muốn viết về gì? - Em muốn viết về Hội thi kéo co cấp trường. + Bước 2: (Tìm ý) - HS trả lời các CH gợi ý để xác - Hội thi kéo co diễn ra khi nào? Ở đâu? định thông tin về thời gian, địa điểm, người tham gia, sự hưởng ứng của mọi người đối với hoạt động thể thao / buổi thi đấu. - Hội thi kéo co diễn ra vào ngày 22 tháng 12, tại trường Tiểu học Thanh Quang. - Các HS hào hứng tham gia thi đấu, - Có những ai tham gia? còn các thầy cô nhiệt liệt cổ vũ. + Bước 3 (Sắp xếp ý): HS xác định các ý chính: - Tên hoạt động: Hội thi kéo co Tên hoạt động là gì? Hoạt động diễn biến như trường em. thế nào? Em hoặc những người tham gia có - Diễn biến của hoạt động: Ngày 22 cảm xúc như thế nào? tháng 12, Trường Tiểu học Thanh Quang tổ chức hội thi kéo co. Người tham gia là học sinh toàn trường và các thầy cô giáo. Các học sinh đại diện cho mỗi khối lớp tranh tài, tranh sức để dành phần thắng. - Cảm xúc của mọi người: HS rất hào hứng tham gia thi đấu, còn các thầy, cô và các bạn không thi đấu nhiệt liệt cổ vũ. + Bước 4 (Viết): yêu cầu HS viết bản tin theo - HS viết bài vào vở ôli. dàn ý đã lập. GV lưu ý HS viết câu đúng, giữa - một số HS đọc bài viết của mình các câu có sự nối kết. trước lớp. + Bước 5 (Hoàn chỉnh): yêu cầu HS đọc lại bản tin đã viết, chỉnh sửa các lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, bổ sung thêm thông tin cần thiết hoặc bớt đi các thông tin thừa. 2.3. Giới thiệu đoạn văn. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của - HS đọc bài viết của mình trước mình trước lớp. lớp. - GV mời HS nhận xét - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả - HS nộp vở để GV chấm bài. lớp. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm:(3’-5’) - GV cùng HS trao đổi về tác dụng của trò - HS nêu: Trò chơi là môn thể thao rèn chơi kéo co. luyện sức khỏe, sức bền và tinh thần đoàn kết của người chơi. Đây còn là môn thể thao vui nhộn bởi tinh thần cổ vũ cho hai đội và những pha té ngã hài hước. * GV chốt: Rèn luyện thể dục thể thao giúp cơ thể khỏe mạnh. Chính vì vậy chúng ta cần chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...
Tài liệu đính kèm: