I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tính cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm mượt, lấp lánh, lăn lăn, that thanh, vùng vẫy, lướt thướt, hốt hoảng
- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
Tuần 16: Kế hoạch giảng dạy tuần 16 Thứ MÔN Tên bài Thứ 2 Chào cờ. Tập đọc – Kể chuyện. Toán . Đạo đức. Sinh hoạt đầu tuần. Đôi bạn. Luyện tập chung. Biết ơn thương binh liệt sĩ. Thứ 3 Tập đọc (Học thuộc lòng). Toán. Chính tả. TNXH. Thể dục. Về quê ngoại. Làm quen với biểu thức. Nghe- viết: Đôi bạn. Hoạt động công nghiệp, thương mại. Oân tập đội hình đội ngũ vvà RLTTCB. Thứ 4 Luyện từ và câu. Toán. Kỷ thuật. Hát. Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. Tính giá trị biểu thức. Cắt, dán chữ E. Kể chuyện âm nhạc. Giới thiệy nốt nhạc. Thứ 5 Tập đọc. Toán. Thể dục. Tập viết. TNXH. Ba điều ước. Tính giá trị biểu thức (tiếp theo). Oân thể dục RLTTCB và đội hình đội ngũ. Oân chữ hoa M. Làng quê và đô thị. Thứ 6 Chính tả. Toán. Mỹ thuật. Làm văn. Sinh hoạt lớp. Nhớ – viết: Về quê ngoại Luyện tập. Vẽ màu vào hình có sẵn. Nghe – kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. Sinh hoạt lớp. Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập đọc – Kể chuyện. Đôi bạn. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tính cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. Kỹ năng: Rèn Hs Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sơ tán, san sát, nườm mượt, lấp lánh, lăn lăn, that thanh, vùng vẫy, lướt thướt, hốt hoảng Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. Thái độ: - Giáo dục Hs biết yêu quí lao động. B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện. Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gv gọi 2 em lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên . + Vì sao nhà rông phải chắc và cao? + Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. + Người dẫn truyện: thong thả, chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp. + Giọng chú bé kêu cứu: that thanh, hoảng hốt. + Giọng bố Thành: trầm xuống, cảm động. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Em hiểu lời nói của bố như thế nào? - Gv chốt lại: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người số ng ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Gv cho 2 Hs thi đọc đoạn 3. - Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs biết dựa vào gợi ý Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý: - Gv mời 1 Hs kể đoạn 1: . Đoạn 1: Trên đường phố. - Bạn ngày nhỏ. - Đón bạn ra chơi . . Đoạn 2: Trong công viên. - Công viên. - Ven hồ. - Cứu em nhỏ. . Đoạn 3: Lời của bố. - Bố biết chuyện. - Bố nói gì? - Gv cho từng cặp Hs kể. - Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn. Một Hs đọc cả bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. Hs đọc thầm đoạn 1. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn. Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, neon điện lấp lánh như sao sa. Hs đọc đoạn 2ø. Có cầu trượt, đu quay. Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs lắng nghe. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. 2 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Một Hs kể đoạn 1. Một Hs kể đoạn 2. Một Hs kể đoạn 3. Từng cặp Hs kể. Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Về quê ngoại. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập viết Bài : M – Mạc Thị Bưởi. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa M.Viết tên riêng “Mạc Thị Bưởi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa M Các chữ Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ M hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ M. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ M. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “M” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi . - Gv giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Một cây làm chẵn lên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch ... i đọc 4 đoạn trước lớp. Hs giải nghĩa từ khó . Hs đọc từng đoạn trong nhóm. 4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc thầm đoạn 1 và 2, 3. Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước bay như mây để được đi đây đó, ngắm cảnh trên trờ dưới biển. Rít chán làm vua vì làm vua chỉ được ăn không ngồi rồi. Rít chán tiền vì tiền nhiều luôn bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon ngủ không yên. Rít chán cả thú vui bay lên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi cũng heat hứng thú. Hs đọc đoạn 4. Hs thảo luận. Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình. Hs nhận xét. Hs phát biểu ý kiến cá nhân. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs lắng nghe. 4 Hs thi đọc 4 đoạn trong bài. Một vài Hs đọc lại cả bài. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài:Mồ Côi xử kiện. Nhận xét bài cũ. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Chính tả Nhớ – viết : Về quê ngoại. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 10 câu đầu trong bài “ Về quê ngoại.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm đầu dễ lẫn: ( tr/ch) hay âm dấu hỏi, dấu ngã. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Đô bạn”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại. Gv mời 2 HS đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn viết gồm mấy câu? + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm. Hs nhớ và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một long thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: Cái gì mà lưỡi bằng gang. Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng. Giúp nhà có gạo để ăn. Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương. Là cái lưỡi cày. Thuở bé em có hai sừng. Đến tuổi nữa chừng đẹp mặt như hoa. Ngoài hai mươi tuổi đã già. Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là mặt trăng. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Có 10 câu. Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs suy nghĩ làm bài vào vở. Ba nhóm Hs chơi trò chơi. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Bổ sung : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2004 Tập làm văn Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs - Hs biết nghe đúng tình tiết và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui: Kéo cây lúa lên. - Biết kề được những điều em biết về nông thông, thành thị. Kỹ năng: - HS kể chuyện với giọng vui, khôi hài. - Kể đúng, chính xác. Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa truyện vui kéo cây lúa lên Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em. - Gv gọi Hs lên kể chuyện. - Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. - Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? + Khi thấy lúa ở ruộng mình xấu, chàng ngốa đã làm gì? + Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo? - Gv kể tiếp lần 2: - Một Hs kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe. - 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Mục tiêu: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn. + Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK. - Gv yêu cầu Hs chọn đềi tài: thành thị hoặc nông thôn. - Gv mời 1 Hs làm mẫu. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv gọi 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn nói tốt. Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình tivi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất là cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi chúng em cưỡi trên hai con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê. PP: Quan sát, thực hành. 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh minh họa. Hs lắng nghe. Chàng ngốc và vợ. Kéo cây lúa lên cho cao hơn cây lúa nhà bên cạnh. Chàng khoe đã kéo lúa lên cao so với nhà bên cạnh.. Cả ruọng lúa nhà mình đã héo rũ. Cây lúa kéo lên bị đứt rễ nên héo rủ. Một Hs kể lại câu chuyện. Hs làm việc theo cặp. Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Một Hs đứng lên làm mẫu. Hs cả lớp làm vào vở. 5 Hs xung phong trình bày bài nói của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về thành thị, nông thôn. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT.
Tài liệu đính kèm: