TUẦN 20 MÔN :TIẾNG VIỆT -LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: O, Ô, Ơ (T1) Thời gian thực hiện :Ngày 31/01/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Cửa Ông. - Viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì/Nơi thì bừa cạn nơi thì cày sâu. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu mong muốn của người nông dân được gửi gắm qua câu ca dao: Mong thời tiết thuận hòa để cày bừa, trồng trọt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :(3’-5’) - GV tổ chức trò chơi Đố vui để khởi động bài - HS tham gia trò chơi: học. Câu sau nói đến các chữ cái nào ? - Các chữ O, Ô, Ơ “O” tròn như quả trứng gà, “ô” thời đội nón, “ơ” thì có râu. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : ( 30’) - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ O, Ô, Ơ. + Luyện viết tên riêng: Cửa Ông + Luyện viết câu ứng dụng: Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ, - HS luyện viết theo hướng dẫn lưu ý sửa sai cho HS cách nối nét từ chữ hoa sang của GV. chữ thường và khoảng cách giữa các tiếng trong câu ứng dụng (mỗi tiếng cách nhau bằng một chữ o). - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động vận dụng.( 3’-5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- MÔN : RÈN TIẾNG VIỆT Ôn tập: Câu khiến, câu cảm .( Tiết 2) Thời gian thực hiện : Ngày 01/02/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách nhận diện được câu khiến, câu cảm; biết đặt và sử dụng câu khiến, câu cảm.Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng câu câu cảm, câu khiến. - Nhận biết được tác dụng của câu khiến, câu cảm. - Phát triển năng lực văn học nhận xét về thái độ, tình cảm của người viết qua các câu văn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu TV, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV qua dùng từ, đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ (BT 2,3), PHT ( bài 1), tranh minh họa (bài 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu : ( 3’-5’) - GV tổ chức cho HS tham gia Trò chơi “Chuyền - HS nghe GV phổ biến luật chơi và bóng”để củng cố kiến thức và vận dụng bài học tham gia chơi vào thực tiễn cho học sinh. Quả bóng được tung lên trong không gian lớp, bạn nào bắt được sẽ thực hiện yêu cầu của GV: - Câu khiến dùng để làm gì? - Cuối câu khiến thường có dấu gì? - Câu cảm là câu dùng để làm gì? - Khi viết cuối câu cảm thường có dấu gì? - Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào? - Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về tiết học hôm nay. ....................................... Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín hiệu dừng lại của GV. - Nhận xét, tuyên dương Chốt: + Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, ... của người nói, người viết với người khác. Khi viết cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm +Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành : ( 30’) - HS ghi tên bài Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng a. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu câu nào? A, Câu khiến B, Câu cảm C, Câu hỏi b. Câu “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !” thuộc kiểu câu nào? A, Câu khiến B, Câu cảm C, Câu hỏi - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn đáp án đúng - Yêu cầu HS làm bài vào PHT - HS làm bài vào PHT - YC HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án đúng: *HS giải thích lí đo chọn đáp án đó a. B. Câu cảm b. A.Câu khiến. *Củng cố cách nhận biết câu cảm, câu khiến. Bài 2: (BP) Tìm câu khiến trong đoạn văn khiến trong đoạn trích sau: Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - YC HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất - HS đọc bài xứ đoạn văn. - HS quan sát tranh và nghe - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HĐ cá nhân: Làm bài. 1HS lên - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nhận xét Đáp án *Củng cố cách nhận biết câu khiến. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Bài 3: (BP) Đặt câu cảm cho các tình huống sau: - HS nêu yêu cầu a. Thán phục một ca sĩ rất hát rất hay. - HS làm trong vở. b. Vui mừng vì bố đi công tác về. - 1 số em đọc câu mình đặt. c. Ngạc nhięn vě gặp lại một người bạn cũ. VD: a. + Cô ấy hát mới tuyệt vời - Nêu yêu cầu của bài làm sao! - YC HS tự làm. + Trời, cô ấy hát thật tuyệt vời! - Gọi HS nêu câu của mình. + Ôi chao, cô hát hay quá! b. + A! Bố về! + Ôi, bố về rồi, con nhớ bố quá! c. Khác quá đi! Mình không nhận ra *Chốt: Cách đặt câu cảm theo tình huống cho cậu đó. trước. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm : ( 3’-5’) Bài 4: Viết đoạn văn ngắn (2 đến 3 câu) về một - HS nêu yêu cầu bài con vật mà em thích trong đó có sử dụng câu cảm. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Nêu yêu cầu bài Ví dụ: Nhà em nuôi một chú mèo + Gợi ý: rất đáng yêu. Chú tên là Misa. Chú - Con vật em định tả là con vật gì? có bộ lông đẹp tuyệt vời! Mỗi khi - Con vật đó có đặc điểm gì ? em đi học về, chú thường quấn quýt - Tình cảm của em đối với con vật đó như thế bên em.Em rất yêu quý chú. nào? - 1 vài em đọc bài viết, nêu câu cảm - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. mình dùng. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét. - H/d nhận xét và góp ý cho HS. + Chốt: Khi viết văn các em hãy sử dụng một số kiểu câu vào trong bài giúp bài văn sẽ hay hơn và có cảm xúc hơn. Lưu ý cách trình bày một đoạn văn. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tổ trưởng Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: