TUẦN 20 MÔN - TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI ĐỌC 3: CHỢ NỔI CÀ MAU. Luyện tập về so sánh ,chỉ đặc điểm ( 2 Tiết ) Thời gian thực hiện : 30/01/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương : chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác (cùng các bạn thảo luận nhóm). - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phân tích, cảm nhận các chi tiết tả cảnh sinh hoạt, nghệ thuật sử dụng các từ láy, các từ chỉ màu sắc trong bài). 3. Phẩm chất. - PC yêu nước, nhân ái (tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV dùng video cho HS quan sát và tìm hiểu - HS quan video. về chợ nổi Cà mau. + GV cùng HS trao đổi về một số hoạt động + HS Cùng trao đổi vơi GV về trên chợ nổi. những gì em em qua quan sát video. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 + Nhận xét dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới . * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 30’) - GV đọc mẫu: giọng đọc truyền cảm, vui tươi - Hs lắng nghe. thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp sinh động, khác lạ của chợ nổi vùng sông nước Cà Mau. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng thong thả, tình cảm. Nhấn giọng các từ gợi tả, - 1 HS đọc toàn bài. gợi cảm. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tinh tươm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tím của cà;... + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chợ nổi, lúc bình minh lên, - HS đọc từ khó. sóng nước, cầm lòng. - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: + Chủ ghe / tất bật bày biện hàng hoá gọn ghẽ, / tươi tắn / và tinh tươm.// + Giữa chợ nổi Cà Mau, / ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn, / rẫy khóm, / rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm - HS đọc từ ngữ: quê mình.// + Chợ nổi: chợ họp trên sông, - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ hàng hóa bày bán trên thuyền. + Ghe: thuyền gỗ có mui. + Miệt vườn: vùng đất phù sa trồng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long. + Khóm: dứa. + Xanh riết: xanh đậm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 + Câu 1: Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào, ở + Chợ nổi Cà Mau họp lúc đâu? bình minh lên; chợ họp trên sông. + Câu 2: Chợ nổi có gì khác lạ so với chợ trên + Chợ họp trên mặt sông; hàng đất liền? trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát với nhau thành chợ; chợ chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn; người bán treo hàng hoá vào nhánh cây, buộc ở đầu ghe để mọi người biết ghe mình bán gì. + Câu 3: Tìm những hình ảnh diễn tả cảnh sinh + Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ hoạt tấp nập ở chợ nổi? đậu sát vào nhau thành một dãy dài; người bán người mua trùng trình trên sóng nước; chủ ghe tất bật bày biện hàng hoá; rất nhiều rau trái sắc màu tươi tắn được bày bán: chôm chôm đỏ au; khóm, xoài vàng ươm; cóc, ổi xanh riết; cà tím;... + Câu 4: Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác gì? + Cảm giác như đang đứng giữa những khu vườn, những rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài đọc nói về những nét sinh hiểu biết. động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình - HS đọc lại nội dung bài. cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. 3. Hoạt động luyện tập (18’) 1. Tác giả đã so sánh những nhánh cây treo rau, trái trên thuyền với sự vật nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài; hướng dẫn HS làm bài: - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 +Thảo luận nhóm đôi, sau đó hoàn thiện bảng so sánh trong VBT: - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 “Những nhánh cây treo rau, trái (sự vật 1) được so sánh với “tiếng chào mời không lời” (sự vật 2). Sự vật 1 Từ so Sự vật sánh 2 Những là tiếng nhánh cây chào treo rau, mời trái không lời - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái được bày bán ở chợ nổi? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý để HS nắm vững yêu cầu của BT: Tìm các từ ngữ diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái được bày bán ở chợ nổi Cà Mau. - HS thảo luận nhóm (4 – 5 HS) – ghi kết quả vào VBT. - GV mời nhóm trình bày. – HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: hàng hoa tươi tắn, gọn ghẽ, tinh tươm, màu đỏ au (chôm chôm), vàng ươm (khóm, xoài), xanh riết (cóc, ổi), tim (cà)...; như gặp được những - GV tổ chức cho HS nhận xét khu vườn, những - GV nhận xét tuyên dương, - Các nhóm nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu câu hỏi: chợ quê em thường bày bán + Trả lời các câu hỏi. những loại rau, trái gì? + Em có cảm nhận gì về chợ ở quê em? Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------- MÔN - TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI ĐỌC 3: NHỚ - VIẾT : TRÊN HỒ BA BỂ Phân biệt : L/n ; c/t .( 1 Tiết ) Thời gian thực hiện : 30/01/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ − Nhớ và viết lại chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Trên hồ Ba Bể. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 7 chữ. - Viết đúng các tiếng bắt đầu với 1/ n hoặc có chữ c / t đứng cuối thông qua các bài tập tìm chữ phù hợp với chỗ trống và tìm tiếng theo yêu cầu. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các BT chính tả âm vần. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, chia sẻ ý kiến 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình cảm yêu thiên nhiên, ý thức chăm chỉ lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV mời HS xem 1 clip về hồ Ba Bể - HS xem clip - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới . ( 25’) 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. – GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu hai khổ thơ đầu của bài thơ Trên hồ Ba Bể. – GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ đọc thầm theo để ghi nhớ. chính xác có thể mở sách đọc lại. - GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 7 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ Bài chính tả có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi thơ 7 chữ dòng có 7 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 1 ô so với lề vở. -1 HS đọc - HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS viết các khổ thơ vào – HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ và viết bài. vở. - HS đổi vở sửa bài cho - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một nhau. số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm đường (làm việc nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2). - Các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu. – GV hướng dẫn cách làm BT: - HS điền chữ còn thiếu vào + Điền chữ n hoặc l vào ô trống để hoàn thành các vở BT giúp rùa tìm đường tiếng. về hang + Giúp rùa con tìm đường về hang: Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu với chữ l. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng 1, rùa sẽ về - Một số nhóm trình bày kết được hang. quả. - GV chiếu slide) có đề bài tập (2a); - Kết quả trình bày: lo lắng, nảo động, giếng nước, cây nẩm, no nề, đồng lúa, lội suối, khoai lang, nông dân, Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 - Cả lớp đọc lại các từ đã - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả điền đúng. Đường về hang đi qua các từ: lo lắng, đồng lúa, lội suối, khoai lang. -2 HS đọc - GV cho HS đọc lại các từ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng). - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền: 3a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng 1 hoặc n, có nghĩa cho trước. - 1 HS đọc BT 3a. Cả lớp - GV mời HS nêu yêu cầu. đọc thầm theo. - GV hướng dẫn: dựa vào nghĩa để tìm tiếng, - Các nhóm làm việc theo chọn những tiếng có đặc điểm chính tả phù hợp. yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Gv cùng cả lớp chốt đáp án Đáp án: lỏng, nón, nồi. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) GV hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện. SGK bằng hình thức trò chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- MÔN - TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC TIẾNG VIỆT: LUYỆN NÓI VÀ NGHE TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO ( 1 TIẾT ) Thời gian thực hiện : 31/01/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 – Kể lại (hoặc đọc lại) được một câu chuyện (hay bài thơ, bài văn) đã đọc về cảnh đẹp quê hương, đất nước. – Biết trao đổi với các bạn; lắng nghe bạn nói và đáp lại phù hợp về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc, về nhân vật (hình ảnh, chi tiết) trong câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó. 1.2- Phát triển năng lực văn học - Làm giàu vốn truyện, thơ, văn có nội dung về cảnh đẹp của đất nước. Biết bày tỏ cảm xúc về câu chuyện (bài thơ, bài văn); tập nói có hình ảnh. 2. Năng lực chung + NL giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi cùng các bạn, chủ động, tự nhiên, tự tin; biết nhìn vào người nghe khi nói + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rút ra ý nghĩa của câu chuyện và bài học cho bản thân. 3. Phẩm chất - Góp phần bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : ( 5’) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ kể hoặc đọc lại câu chuyện (bài thơ, bài văn) mà các em đã đọc ở nhà về cảnh đẹp quê hương, đất nước ta. Sau đó, chúng ta sẽ trao đổi về câu chuyện hay bài thơ, bài văn đó. 2. Hình thành kiến thức mới . ( 25’) 2.1. Hoạt động 1: Kể hoặc đọc lại câu chuyện (bài thơ, bài văn) + Giới thiệu câu chuyện (nội dung bài thơ, bài - HS nghe văn) sẽ kể (đọc). - GV mời một số HS cho biết các em sẽ kể - Hs nêu chuyện gì (đọc bài thơ, bài văn gì), chuyện (bài) đó nói về cảnh đẹp nào. - GV chiếu tranh, giới thiệu bài đọc mẫu trong - HS quan sát SGK: Vẽ quê hương. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 + Kể hoặc đọc lại câu chuyện (bài thơ, bài văn) và trao đổi trong nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi. GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; khuyến khích - Những HS chưa chuẩn bị các em trao đổi về nhân vật trong câu chuyện, được câu chuyện (bài thơ, bài về cảm xúc trước cảnh đẹp trong câu chuyện văn) để kể (đọc) có thể tự đọc (bài thơ, bài văn). bài thơ Vẽ quê hương. + Kể hoặc đọc lại câu chuyện (bài thơ, bài văn) và trao đổi trước lớp - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời một số HS kể (đọc) trước lớp. Lưu ý bài kể chuyện hoặc bài thơ / để nội dung trình bày của HS có cả truyện, thơ văn, (hoặc văn bản thông tin, văn bản miêu tả) − Nhóm còn lại nhận xét Trong khi trình bày, HS được phép nhìn sách nếu có chi tiết HS chưa ghi nhớ. 2. 2. Hoạt động 2. Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (bài thơ, bài văn) - 1 HS đọc BT 2 trong SGK. GV dựa vào câu hỏi gợi ý trong SGK để hướng dẫn HS trao đổi: - Hs thảo luận Nhóm 2 Gợi ý: - Hs nêu ý kiến + Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh) - Nhóm khác nhận xét nào trong câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó? Vì sao? + Câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó nói lên điều gì? - GV nhận xét, bổ sung( nếu có) - HS lắng nghe. - GV nhận xét về kết quả thực hiện BT 1, BT 2 của cả lớp. Bình chọn 2 giải thưởng: nhóm kể / đọc hay nhất và nhóm có ý kiến trao đổi hay nhất. Biểu dương và có phần thưởng phù hợp. 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS quan sát video. vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học - HS cùng trao đổi về câu sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. chuyện được xem. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu hiện.- Lắng nghe, rút kinh chuyện cho người thân nghe. nghiệm. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- MÔN - TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI ĐỌC 4: SỰ TÍCH THÀNH CỔ LOA Luyện tập về so sánh ,dấu ngoặc kép.(2 Tiết ) Thời gian thực hiện : 31/01/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng từ ngữ chứa âm vần khó do ảnh hưởng âm địa phương: lập nên, nước Âu Lạc, xâm lược, lại đổ sập xuống, lập đàn, chẳng bao lâu, Loa Thành,... . Ngắt nghỉ hơi cho đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: thành Cổ Loa, An Dương Vương, Tần, đàn, phù hộ, lẫy nỏ,... - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Giải thích nguồn gốc của thành Cổ Loa, nhắc nhở chúng ta nhớ về những người có công xây dựng và bảo vệ đất nước. - Biết tác dụng của dấu ngoặc kép; biết đặt câu có hình ảnh so sánh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Phẩm chất yêu nước qua việc tìm hiểu nội dung câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 3
Tài liệu đính kèm: