Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ

- Đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ khó: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn

- Hiểu ndung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc k.chiến chống thực dân Pháp trước đây.

3. Kể chuyện:

* Rèn luyện kĩ năng nói:

- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại câu chuyện.

- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

* Rèn luyện kĩ năng nghe.

- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

 

doc 17 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2006-2007 - Trần Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 58, 59: ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ
Đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
Hiểu nghĩa các từ khó: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn
Hiểu ndung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc k.chiến chống thực dân Pháp trước đây.
3. Kể chuyện:
* Rèn luyện kĩ năng nói: 
Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại câu chuyện.
Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
* Rèn luyện kĩ năng nghe.
Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ
Phấn màm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
tập đọc
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Báo cáo kết quả thi đua tháng... và trả lời câu hỏi cuối bài
* Kiểm tra, đánh giá
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
5’
15’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
? Tranh vẽ cảnh gì?
Đây là tranh vẽ một lán trại đơn sơ: nhà tranh, vách nứa ở chiến khu chống Pháp. Các chiến sĩ nhỏ tuổi và chỉ huy của các em đang hát say sưa.
+ Giải thích từ chiến khu: Nơi quân ta đóng căn cứ chống Pháp. Trong chuyện này, chiến khu bị giặc bao vây đường tiếp tế lương thực, đạn dược. Cuộc sống ở chiến khu vì vậy vô cùng gian khổ.
=> ở lại với chiến khu 
2. Luyện đọc, kết hợp tìm hiểu bài 
ã Đọc mẫu 
- Giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện thái độ trìu mến, âu yếm của trung đoàn trưởng với các đội viên; thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi
* Trực quan, vấn đáp, thuyết trình:
- HS quan sát tranh, nêu nhận xét
- GV giới thiệu, ghi tên bài
* Luyện đọc, vấn đáp, trực quan
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng
2.1. Đọc từng câu
2.2. Đọc từng đoạn
ã Các từ dễ đọc sai: một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng
ã Từ khó :
+ Trung đoàn trưởng: Người chỉ huuy trung đoàn (đơn vị bộ đội tương đối lớn)
+ Lán: nhà dựng tạm, so sài, thường bằng tre nứa
+ Tây: ở đây chỉ thực dân Pháp
+ Việt gian: Người Việt Nam làm tay sai cho giặc
+ Thống thiết: tha thiết, cảm động
+ Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn): tên của quân đội ta sau Cách mạng tháng Tám và trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Đặt câu: thống thiết, bảo tồn
ã Đọc trong nhóm
ã Đọc trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc 
- GV sửa lỗi phát âm sai
ã GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự:
- 2 HS đọc đoạn
- HS khác nhận xét
- GV nxét, sửa lỗi nếu cần
- GV nêu câu dài
- HS nêu cách ngắt nghỉ
- HS nhận xét, đọc câu
- HS khác nhận xét
 - GV ghi các từ cần giải nghĩa
- HS nêu nghĩa từ
- 2 HS đọc lại đoạn
- Các nhóm 4 luyện đọc
- Lớp đồng thanh đoạn 4
15’
3. Tìm hiểu bài
? Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
 (Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng mà chịu nổi.)
? Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại?
 (Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.)
? Thái độ của các bạn sau đó thế nào? 
(Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.)
? Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
 (Các bạn sàng chịu đựng gian khổ, chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.)
? Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? (Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.)
? Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
 (Ông cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em.)
? Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
 (Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.)
? Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
 (Các em rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.)
* Vấn đáp
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 2, 3, 4, 5.
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 6.
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời các câu hỏi 7, 8.
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
15’
4. Luyện đọc lại :
ã Luyện đọc lại toàn bài theo đoạn
ã Đọc đoạn 2
* Luyện đọc
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- HS luyện đọc 
- HS thi đọc 
- GV và HS nhận xét 
15’
Kể chuyện
Yêu cầu : Dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu
ã Gợi ý:
a) Đoạn 1: Đề nghị của trung đoàn trưởng.
- Trung đoàn trưởng tới gặp ai?
- Trung đoàn trưởng nói gì?
b) Đoạn 2: Chúng em xin ở lại.
- Lượm nói gì?
- Toàn đội hưởng ứng ý kiến của Lượm như thế nào?
- Mừng van điều gì?
c) Đoạn 3: Lời hứa của người chỉ huy.
d) Đoạn 4: Tiếng hát giữa rừng đêm.
ã Kể mẫu
ã Kể trong nhóm. 
ã Thi kể
* Kể chuyện, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi
- HS trả lời 
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
- HS khá kể mẫu 1 đoạn, (GV gợi ý) 
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét
- HS kể theo nhóm 4
- 2 HS kể thi 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
3’
D. Củng cố - dặn dò
? Câu chuyện này giúp chúng ta hiểu được truyền thống gì của dân tộc Việt Nam?
 (Truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta)
- Dặn dò: Tập kể lại câu chuyện cho người khác nghe
* Vấn đáp
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập đọc
Tiết 60: Chú ở bên Bác Hồ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe...
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ. Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các địa danh trong bài.
Hiểu được nội dung của bài: 
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài.
Hiểu nội dung bài: Em bé ngây thơ nhớ tới chú bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em là người chú đã hy sinh, chú không bao giờ về nữa. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ của mọi người trong gia đình em bé với người chú đã hy sinh vì Tổ Quốc. Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. Các liệt sĩ sống mãi trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học, ...
Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Kể từng đoạn câu chuyện ở lại với chiến khu
? Câu chuyện cho ta hiểu được điều gì?
 (Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây, ...)
* Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS kể chuyện, trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
 Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, đã có không biết bao người lính đã ngã xuống để giành lại bầu trời tự do cho chúng ta, những người thân của họ và đời đời con cháu sau này mãi khắc ghi công ơn của các anh hùng liệt sĩ. Bài đọc hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó...
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài
12’
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: 
- Hai khổ đầu: ngạc nhiên, thể hiện băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga.
- Khổ cuối: nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ Nga khi nhớ đến người đã hi sinh.
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng 2 dòng thơ
- Từ khó: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe...
ã Đọc từng khổ thơ
Chú Nga đi bộ đội /
Sao lâu quá là lâu! //
Nhớ chú,/N thường nhắc:/
- Chú bây giờ ở đâu? //
Chú ở đâu, / ở đâu? //
Trường Sơn dài dằng dặc?//
Trường Sa đảo nổi, / chìm?//
Hay Kon Tum, / Đắc Lắc?//
ã Giải nghĩa các từ ngữ : Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắc Lắc, bàn thờ.
ã Đọc từng khổ thơ theo nhóm 
ã Đọc cả bài
* Luyện đọc
- G đọc mẫu toàn bài 1 lần
- HS theo dõi SGK
- GV nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- GV sửa lỗi phát âm
- 3 HS đọc nối tiếp
- GV treo bảng phụ ghi các khổ thơ
 - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt
- HS đọc lại
- HS nói về các địa danh
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- HS đọc trong nhóm
- 2 nhóm đọc to
- Cả lớp đồng thanh
7’
3. Tìm hiểu bài
a) Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
(Chú Nga đi bộ đội
Sao lâu quá là lâu!
Nhớ chú, Nga thường nhắc:
 - Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu)
b) Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao? (Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ.)
c) Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?
 (Chú đã hi sinh / Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.)
d) Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?
 (Vì họ đã hiến dâng cả cuộc  ... ao
* Luyện tập - thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm bài
- 1 HS chữa miệng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, khái quát
- HS đọc lại các từ
1’
D. Củng cố - dặn dò
- Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- Tự làm phần b của bài 2
- GV nxét tiết học, dặn dò
- HS thu vở
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Luyện từ và câu
Tiết 20: Từ ngữ về Tổ quốc - Dấu phẩy
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Mở rộng vốn từ về Tổ quốc
Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn nội dung BT3
Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
3’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đặt câu có sử dụng nhân hoá
+ Bác cần trục đang vươn cánh tay khổng lồ của mình để bốc dỡ hàng hóa.
+ Những chú chim non chuyện trò ríu rít trên ngọn cây, ...
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện
- HS khác nhận xét
- GV nxét, chấm điểm
1’
10’
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
MRVT : Tổ quốc
Dấu phẩy
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn
Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc
đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn; 
Những từ cùng nghĩa với bảo vệ
giữ gìn, gìn giữ
Những từ cùng nghĩa với xây dựng
kiến thiết, dựng xây, 
ã Đặt câu :
- Chúng ta phải cố gắng học tập sau này xây dựng đất nước phồn giàu đẹp.
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở
* Luyện tập - thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu và các từ ngữ
- HS làm bài vào vở
- 3 HS chữa miệng
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt 
- HS đặt câu với các từ
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nxét, chấm điểm
6’
Bài 2: Dưới đây là tên một số vị anh hùng dân tộc có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. Em hãy nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.
 Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, Lí Bí (Lí Nam Đế), Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vương), Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn (Lê Đại Hành), Lí Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo), Lê Lợi, Nguyễn Huệ (Quang Trung), Hồ Chí Minh.
- 1 HS đọc yêu cầu và tên các vị anh hùng
- Thảo luận nhóm, tìm hiểu, trao đổi thông tin về các vị anh hùng
- HS trình bày 
- HS khác nxét, bổ sung
- HS ghi vở về một người anh hùng
- GV nxét, chốt đáp án
6’
Bài 3 : Em đặt thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng?
Lê Lai cứu chúa
 Giặc Minh xâm chiếm nước ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng căm giận. Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. Ông Lê Lai liền đóng giả làm Lê Lợi, đem một toán quân phá vòng vây. Giặc bắt được ông, nhờ vậy mà Lê lợi và số quân còn lại được cứu thoát.
* Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và bị giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê Lộ, Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì việc nước.
 - Nxét về cụm từ đứng trước dấu phẩy các con vừa điền?
 (Cụm từ đó đều chỉ thời gian)
 => Dấu phẩy còn được dùng để ngăn cách bộ phận chỉ thời gian với phần còn lại của câu.
- 1 HS đọc ycầu và đvăn
- HS làm bài vào SGK
- 1 HS chữa miệng, GV ghi bảng
- HS khác bổ sung, đọc lại 3 câu văn điền dấu
- GV nxét, chấm điểm,
- HS nêu hoểu biết của mình về Lê Lai
- HS trả lời
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt
1’
D. Củng cố - dặn dò:
- Dặn dò : Tìm hiểu thêm về các vị anh hùng; sử dụng dấu phẩy
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập viết
Tiết 20: N - Nguyễn Văn Trỗi
I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa N (Ng) thông qua bài tập ứng dụng
Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ
Viết câu ứng dụng : Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng
bằng chữ cỡ nhỏ 
- Yêu cầu viết đều nét, đúng độ cao, đúng khoảng cách giữa các chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ N (Ng) hoa
Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
Vở TV, bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’ 
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài viết trước :
+ Nhà Rồng 
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- Viết: Nhà Rồng 
* Kiểm tra, đánh giá
- GV nhận xét bài viết
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng
- HS viết vào bảng con
- HS nhận xét
- GV đánh giá
 1’
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ôn tập cách viết chữ hoa N (Ng)
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài
10’
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
2.1 Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài: N, V, T 
ã Luyện viết chữ N, V, T 
* Trực quan, luyện tập
- HS tìm các chữ viết hoa trong bài 
- HS nêu cách viết từng chữ - GV viết mẫu
- HS viết trên bảng con, GV giúp đỡ
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét
2.2 Luyện viết từ ứng dụng: Nguyễn Văn Trỗi 
- GV giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 - 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh đặt bom trên tàu Công Lí (Sài Gòn) mưu giết bộ trưởng quốc phòng Mĩ Mắc Na-ma-ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man nhưng vẫn giữ vững khí tiết Cách mạng. Trước khi bị giặc bắn, anh vẫn hô to : “Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm! Hồ Chí Minh muôn năm!”
ã Luyện viết 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu
- HS viết trên bảng con – GV giúp đỡ
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét
2.3 Luyện viết câu ứng dụng
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
ã Tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao: Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người ta hay dùng để phủ lên giá gương đặt trên ban thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ khuyên nngười trong một nước phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau.
ã Luyện viết các chữ : Nguyễn, Nhiễu
- HS đọc câu ứng dụng
- Hs giải thích ý nghĩa của câu
- HS khác bổ sung
- GV nhận xét, chốt
- HS viết trên bảng con, GV giúp đỡ
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao.
- HS viết vào bảng con
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
 17’
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
+ Viết chữ Ng : 1 dòng
+ Viết chữ V, T : 1 dòng
+ Viết tên riêng Nhà Rồng: 2 dòng
+ Viết câu thơ : 2 lần
* Luyện tập
- HS nêu yêu cầu viết 
- HS viết
- GV quan sát, uốn nắn
 2’
4. Chấm, chữa bài :
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, giới thiệu
2’
D. Củng cố - dặn dò:
- Quan sát bài viết đẹp
- Dặn dò : viết cẩn thận, học thuộc câu tục ngữ
- GV nxét giờ học, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Trường THDL Lý Thái Tổ
Lớp: 3A2
Giáo viên: Trần Thị Thanh Hà
 Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007
Kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt
Phân môn: Tập làm văn
Tiết 20: Báo cáo hoạt động
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo theo mẫu đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ghi sẵn mẫu báo cáo.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
1’
5’
A. Ôn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện : Chàng trai làng Phù ủng
- Đọc bài tập đọc "Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội", trả lời các câu hỏi nội dung bài đọc.
* Kiểm tra, đánh giá
- HS kể chuyện
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chấm điểm
1’
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- Báo cáo hoạt động
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài
- HS ghi vở
13’
2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài tập 1: Dựa theo bài tập đọc “Báo cáo kết qủa tháng thi đua Noi gương chú bộ đội”, hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua 
? Báo cáo hoạt động của tổ theo mấy mục? 
(2 mục: Học tập; Lao động)
? Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu như thế nào? 
(Thưa các bạn)
? Khi báo cáo chúng ta cần lưu ý điều gì?
 (Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình)
=> Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
* Trực quan, luyện tập, báo cáo
 - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- GV nhận xét, lưu ý
- HS báo cáo theo nhóm
- 4 HS trình bày
- HS khác nxét, bổ sung
- GV nhận xét, chấm điểm
17’
Bài tập 2: Hãy viết lại nội dung báo cáo trên gửi cô chủ nhiệm (hoặc thầy giáo) theo mẫu :
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Hà Nội, ngày 26 tháng 1 năm2007.
Báo cáo hoạt động tháng 1
Của tổ 1 - Lớp: 3A2 - Trường tiểu học DL Lỳ Thái Tổ
 Kính gửi: Cô giáo lớp3A2
 Chúng em xin báo cáo hoạt động của tổ 1 trong tháng 1 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
- Trong tháng qua, cảtổ đi học chuyên cần và đúng giờ
- Các bạn trong tổ đã tự giác học và chuẩn bị bài trước khi dến lớp.
- Trong giờ học, các bạn hăng hái phát biểu xây dựng bài như bạn Nguyên, bạn Nam.
- Các bạn thi đua giành nhiều điểm 9, 10. Được nhiều điểm 10 nhất tổ là bạn Hạnh Nguyên.
2. Về lao động:
- Các bạn trong tổ luôn giữ gìn lớp học sạch sẽ.
- Cả tổ tham gia việc trực nhật lớp nhiệt tình tự giác.
3. Đề nghị khen thưởng
- Tập thể: Bàn 1
- Cá nhân: Cao Hạnh Nguyên
 Tổ trưởng
 Phan Khắc Diễn
* Mẫu báo cáo gồm các phần
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, thời gian viết báo cáo.
- Tên báo cáo.
- Nơi nhận báo cáo.
- Nội dung báo cáo.
- Tên người báo cáo.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu báo cáo
- HS nhận xét mẫu báo cáo
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS làm vào vở 
- HS đọc bài làm
- GV ghi bảng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chấm điểm
2’
D. Củng cố - dặn dò
- GV nxét tiết học, dặn dò
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTViet 3 tuan 20.doc