KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 TUẦN 23( Từ 19/2 đến 23/2/2024) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Đường lên Trường Sơn có + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: nhiều cánh rừng hoang vu. Trong Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi Sơn? đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,... + Trả lời: Sống thành từng bầy rất + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ những đặc điểm của loài voi thể to lớn của mình,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. + Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 + Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh.+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi - HS trả lời cá nhân tham gia một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí - HS lắng nghe Minh đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm - Hs lắng nghe. thể hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, ngắt giọng ở những câu dài - 1 HS đọc toàn bài. câu dài. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người - HS luyện đọc theo nhóm 3. dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sức khỏe.//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS + giữ gìn dân chủ, xây dựng nước luyện đọc đoạn theo nhóm 3. nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng - GV nhận xét các nhóm. cần có sức khỏe thì mới làm thành 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. công. Một người dân mạnh khỏe là - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu cả nước mạnh khỏe hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + Mỗi người dân cần tập thể dục dương. hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục cách trả lời đầy đủ câu. đều đặn, thường xuyên./... + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, cần thiết thế nào trong xây dựng và bảo đoạn 2- lợi ích của tập thể dục, đoạn vệ đất nước ? 3- kêu gọi toàn dân tập thể dục + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân - HS nêu theo hiểu biết của mình. cần làm gì? -2-3 HS nhắc lại + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương tập thể dục của Bác. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn - Mục tiêu:+ Hiểu được ý nghĩa của việc học hỏi những điều hay từ bạn + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn.- GV gọi HS đọc - 1 HS đọc to yêu cầu yêu cầu nội dung. + Yêu cầu: Kể về những điều em học được từ bạn. - HS làm việc nhóm và kể cho nhau - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : nghe về điều học được từ bạn HS kể cho nhau nghe về điều học được - HS đại diện nhóm trình bày từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học được 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều điều hay từ bạn, em cảm thấy thế hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS - HS trình bày trước lớp nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn thức đã học vào thực tiễn. cho học sinh. - HS lắng nghe + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương - Lắng nghe Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ =============================/ Nghe – Viết: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ + Trả lời rong + Trả lời Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ - HS lắng nghe. rứt - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã)+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc lại - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau - Các nhóm sinh hoạt và làm việc đọc đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô theo yêu cầu. trống - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, - Mời đại diện nhóm trình bày. bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. là b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in - Các nhóm nhận xét. đậm - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi theo yêu cầu. hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, - Mời đại diện nhóm trình bày. mơn mởn, xối xả, chập chững, 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt phẳng phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi với bạn về từ ngữ tìm được - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi non, ngập lụt, lan tỏa, nói nón lá, luống rau,.. năng, le lói, ... 3. Vận dụng. - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc - HS lắng nghe để lựa chọn. tập thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ....... ................................................................................................................................ ....... ................................................................................................................................ ....... ===================================/ QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn chim) trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân vật cụ thể. Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp - Từ câu chuyện Quả hồng của thỏ con, phát triển phẩm chất nhân ái: biết làm những việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác. Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 - Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng- Ghềnh Ráng và câu ứng dụng – Về thăm Bình Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học buổi trước - HS nhắc lại: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục + Chọn đọc một đoạn mình thích ( nêu lý do + Chọn đọc 1 đoạn và nêu lý do thích đoạn đó) thích đoạn đó + Em học được điều gì từ bài đọc Lời kêu gọi + Để nâng cao sức khỏe phải luyện toàn dân tập thể dục tập thể dục thể thao,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới + Theo em, sóc sẽ làm thế nào trong tình huống: + HS trả lời cả buổi sáng, sóc mới kiếm được một hạt dẻ. Vừa định thưởng thức món ngon đó thì sóc nhìn thấy nhím đang ủ rủ vì đói. + GV khen ngợi cách xử lí tình huống hợp lí và giới thiệu bài đọc 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con. Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn chim) trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân vật cụ thể. Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn - HS lắng nghe cách đọc. cảm lời nói của thỏ con và đàn chim - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia bài đọc thành 4 đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến không biết trèo cây. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ríu rít mổ ăn quả hồng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến rồi bay đi. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thưởng thức, cầu khẩn, ríu - HS đọc từ khó. rít, sườn núi, lúc lỉu, - Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: Vài - 2-3 HS đọc. ngày sau,/ thỏ đang ngồi nghỉ/ thì đàn chim lại bay đến;//; - Đọc diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn chim + Hồng của tớ! ( hốt hoảng) + Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi ( tha thiết) + . - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc theo nhóm 4 đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Khi nhìn thấy cây hồng có quả + Câu 1: Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, xanh, thỏ con đã nghĩ chờ hồng thỏ con đã nghĩ gì và làm gì? chín, sẽ thưởng thức vị ngọt lịm của nó và thỏ đã chăm chỉ tưới nước cho cây hằng ngày. + Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi thỏ đứng đợi quả + Khi thỏ đứng đợi quả hồng rụng hồng rụng xuống? xuống thì có đàn chim bay đến định ăn quả hồng. + Câu 3: Vì sao thỏ nhường quả hồng cho đàn + Thỏ nhường quả hồng cho đàn chim? chim vì biết đàn chim đang đói lả và cầu khẩn xin quả hồng/ vì thỏ thương đàn chim đang đói bụng/.... + Câu 4: Kết hợp ý ở cột A với ý ở cột B sao cho + Đàn chim ngạc nhiên- khi thấy phù hợp với nội dung bài đọc? thỏ chưa được ăn hồng bao giờ; Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 Đàn chim ái ngại- khi đã ăn mất quả hồng của thỏ; Đàn chim xúc động- khi thấy thỏ muốn chúng + Câu 5: Câu chuyện trên muốn nói với em điều được no bụng. gì? + Nếu yêu thương mọi người, chúng ta sẽ được nhận lại sự yêu thương./ Nếu giúp đỡ người khác, - GV mời HS nêu nội dung bài chúng ta sẽ nhận lại được sự giúp - GV chốt: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đỡ lúc cần thiết./... đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại - HS nêu theo hiểu biết của mình. được yêu thương cùng những điều tốt đẹp - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài . 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. + GV đọc diễn cảm cả bài + Yêu cầu HS tập đọc một đoạn mình thích - GV nhận xét. 3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng- Ghềnh Ráng và câu ứng dụng – Về thăm Bình Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. R, S - HS quan sát. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào vở chữ hoa R, S - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Ghềnh Ráng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Ghềnh Ráng là khu du lịch nổi tiếng tại trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh - HS viết tên riêng Ghềnh Ráng Bình Định. vào vở. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Về thăm Bình Định quê ta - GV yêu cầu HS đọc câu. Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình Năm học 2023-2024 KHBD Môn Tiếng Việt lớp 3 - GV giới thiệu cho HS biết danh thắng Ghềnh - HS lắng nghe. Ráng ( tỉnh Bình Định). Nơi đây có nhiều địa điểm hấp dẫn: bãi tắm Tiên Sa, bãi đá trứng, nhà thờ đá, mộ Hàn Mặc Tử...Bãi tắm Tiên Sa đẹp nao lòng, gắn với truyền thuyết về một người con gái xinh đẹp, nết na. Bãi đá trứng ( hay còn gọi là bãi tắm hoàng hậu) độc đáo với những hòn đá trơn nhẵn màu xanh nhạt, tròn như quả trứng chim khổng lồ, xếp từng lớp bên làn đá trong veo - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: V, B, Đ, K, G, R, T, S . Lưu ý viết đúng chính tả các chữ về, hữu,...và cách viết lùi đầu dòng ở thể thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Qua bài đọc Quả hồng của thỏ con khuyên: - HS lắng nghe và thực hiện. cần biết nhường nhịn, sẻ chia những điều tốt đẹpcho người khác. Những việc làm tốt của chúng ta thường nhận được sự tin yêu, sự đền đáp của mọi người. + Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Lắng nghe. + Tìm câu chuyện, bài văn, bài thơ về việc làm tốt - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ====================================/ QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nói được về điều em thích ( hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con, giải thích được lý do thích (hoặc không thích) Năm học 2023-2024
Tài liệu đính kèm: