TUẦN 25 MÔN :RÈN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT: CHIỀU TRÊN THÀNH PHỐ VINH ( Tiết 1) Thời gian thực hiện : Ngày 07 /03/ 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe-viết đúng chính tả bài “Chiều trên thành phố Vinh”. - Làm đúng BT điền chữ ch/tr hoặc t/ch để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần it/ich. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn trong các bài tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi trình bày bài viết. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu : ( 5’) - GV cho HS xem một số hình ảnh về cảnh buổi - HS quan sát và trả lời câu hỏi chiều trên thành phố Vinh. theo cảm nhận của mình. + Câu 1: Em đã bao giờ được đến thành phố Vinh chưa? + Câu 2: Qua các hình ảnh vừa rồi, em thấy thành Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 phố Vinh vào buổi chiều như thế nào? + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới. ( 14’) Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu đoạn viết “Chiều trên thành - HS lắng nghe phố Vinh”. - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc - Gọi HS nhận xét. thầm theo. - GV yêu cầu HS phát hiện những từ các em dễ - HS phát hiện các từ dễ viết sai chính tả (Ví dụ: rót mật, sắc vàng, trầm viết sai. mặc, thoảng) - GV yêu cầu HS viết nháp các từ đã nêu. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - GV hướng dẫn cách viết: - HS lắng nghe Tên bài viết cân đối ở giữa, đầu dòng lùi vào 1 ô. Đoạn viết gồm 4 câu. Trong đoạn viết có dấu chấm, dấu phẩy. Chú ý viết hoa chữ cái đầu đoạn văn, tên riêng và sau dấu chấm. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn viết. - Cả lớp đọc thầm b) Viết bài: - GV đọc cho HS viết. (Chú ý đọc chậm từng cụm - HS lắng nghe và viết bài từ. Mỗi cụm từ đọc 3 lần) vào vở. - GV bao quát HS, chú ý các HS viết chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn. c) Sửa bài: - GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi (gạch - GV đọc lại để HS soát lỗi. chân từ viết sai bằng bút chì. Yêu cầu bạn viết lại cho đúng ra lề vở hoặc cuối bài) - Chiếu bài một số bài HS. Gọi HS nhận xét bài - HS quan sát và nhận xét viết của bạn. Gợi ý: bài viết của bạn. + Nội dung bài viết + Chữ viết + Cách trình bày. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS nộp bài. 3. HĐ luyện tập ,trải nghiệm . ( 13’) Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. - HS quan sát (GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.) a) Chữ ch hay tr? - HS đọc bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm và làm bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào - Đại diện nhóm trình bày vở. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm nhận xét - Mời các nhóm nhận xét. - HS quan sát - GV nhận xét, chốt đáp án. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài ca dao, - HS sửa bài theo đáp án. sửa lại bài theo đúng đáp án. b) Chữ t hay ch? - HS đọc bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm và làm bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào vào vở. vở. - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm nhận xét - Mời các nhóm nhận xét. - HS quan sát - GV nhận xét, chốt đáp án. Hương thích ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xít lại gần. Những ánh đèn chi chít, lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chếch trên nền trời đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng. - HS sửa bài theo đáp án. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại đoạn văn Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 hoàn chỉnh, sửa lại bài theo đúng đáp án. Bài 3: Tìm từ ngữ. - HS quan sát (GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.) a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau: - Đồ dùng bằng bông, len, dạ, vải, đắp lên người khi ngủ cho ấm. - Cây cùng họ với cam, quả có nước chua, dùng làm gia vị hay pha nước uống. - Tác phẩm nghệ thuật được thể hiện bằng đường nét và màu sắc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài - GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS lắng nghe và chơi trò chơi. Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các câu trả lời đúng cho các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học - HS lắng nghe sinh. ĐÁP ÁN: Cái chăn, cây chanh, bức tranh. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. - HS sửa bài theo đáp án b) Chứa tiếng có vần it hoặc ich, có nghĩa như sau: - HS quan sát - (Tiếng cười) nhỏ, liên tục, biểu lộ sự thích thú. - (Tiếng khóc) nhỏ và rời rạc, xen với tiếng xịt mũi. - Có thái độ nhã nhặn, lễ độ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài - GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS lắng nghe và chơi trò chơi. Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các câu trả lời đúng cho các câu hỏi. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học - HS sửa bài theo đáp án sinh. ĐÁP ÁN: Khúc khích, thút thít, lịch sự. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. 4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 3’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------- MÔN :RÈN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ Luyện tập về dấu ngoặc kép ( Tiết 2 ) Thời gian thực hiện : Ngày 08 /03/ 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh nắm được dấu ngoặc kép,trong đoạn văn . - Biết vận dụng dấu ngoặc kép dùng để làm gì ? - Chỉ ra được dấu ngoặc kép trong đoạn thơ . + Tự rút ra được bài học cho bản thân,khi dùng dấu ngoặc kép. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, thảo luận nhóm cùng các bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ luật giao thông cũng như các nguyên tắc, quy định trong cộng đồng. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV giới thiệu một số hình ảnh về những cầu thủ - HS quan sát ảnh Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 bóng đá “nhí” + Lớp mình có những bạn nào thích bóng đá? - HS trả lời + Có những bạn nào thích xem bóng đá? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bóng đá được coi là môn thể thao “vua” đấy các - HS lắng nghe em ạ. Nhiều bạn nhỏ rất thích bóng đá, nhất là các bạn nam. Chơi bóng đá rất tốt. Nhưng khi chơi chúng ta cần lưu ý giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Bài đọc “Trận bóng trên đường phố” hôm nay lớp mình sẽ cho các em thêm những lời khuyên rất bổ ích đấy. Chúng ta cùng vào bài học nhé! - GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS đọc. - 2HS đọc, cả lớp ghi vở. 2. Hoạt động luyện tập. ( 30’) 1. Tìm các dấu ngoặc kép trong bài. Mỗi dấu ngoặc kép đó được dùng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + “Ông ơi...! Cụ ơi...! Cháu xin lỗi cụ.”. + Dấu ngoặc kép đó dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Quang, đi liền sau dấu hai chấm. + Tiếng “kít...ít” là âm thanh của phanh xe; do đó, cũng được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép - GV mời các nhóm nhận xét. như lời của nhân vật. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Truyện vui sau đây còn thiếu một số dấu - Đại diện các nhóm nhận xét. ngoặc kép để đánh dấu những từ ngữ hoặc câu được trích dẫn. Em hãy chỉ ra những chỗ cần có dấu ngoặc kép. Đặt câu Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 Hùng: - Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi! HÀ THU - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS vào vai nhân vật Hùng và Hiếu đọc nối tiếp truyện vui. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV mời HS trình bày. nghĩ đặt dấu ngoặc kép vào - GV mời HS khác nhận xét. đoạn truyện vui cho phù hợp. - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: - Một số HS trình bày theo kết Đặt câu quả của mình Hùng: - Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một - HS quan sát, chữa bài câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: “Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói.”. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là “mếu máo” rồi! - GV y/cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép? - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời: Dùng để đánh dấu từ ngữ hoặc câu văn được trích dẫn. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3 4. HĐ vận dụng ,trải nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tình huống các bạn học - HS quan sát video. sinh chơi ở những nơi nguy hiểm để các em xử lý tình huống và đưa ra lời khuyên cho các bạn và rút ra bài học. + GV nêu câu hỏi trong video các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Em sẽ khuyên các bạn nhỏ điều gì? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em: Không nên chơi ở những nơi nguy hiểm như: Ao hồ, sông ngòi, gần những tiết bị dẫn truyền điện hay trên đường phố. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt – Lớp 3
Tài liệu đính kèm: