TUẦN 31 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA EM Bài đọc 3: EM NGHĨ VỀ TRÁI ĐẤT LUYỆN TẬP VỀ CÂU KHIẾN (2 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 17/04/2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên, trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong muốn cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất. - Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng và đặt được câu khiến với mỗi từ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia trò chơi + Bạn hãy đọc bài tập đọc đoạn 1; 2;3;4. Chuyện của ông Biển (HS đọc theo yêu cầu của phiếu) + Ông Biển đem lại những gì cho con người?? + Ông Biển thổi gió mát vào đất liền, đưa hơi nước lên trời làm mưa và cho con người rất nhiều sản vật của biển + Điều gì xảy ra khiến ông Biển phải đi tìm người + Con người đổxuống biển mỗi giúp đỡ? năm hơn 6 triệu tấn rác, làm biển ô nhiễm, tôm cá chết dần nên ông Biển phải đi tìm người + Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại? giúp đỡ. + Ông Biển vui trở lại vì thấy các bạn thiếu nhi mang; theo những chiếc bao to nhặt rác. Qua hành động của các bạn nhỏ, ông hi vọng con người đã hiểu vai trò của biển và sẽ không xả - GV nhận xét chung, tuyên dương HS trả lời tốt. rác xuống biển nữa. - GV cho HS đọc tên bài thơ, quan sát và nói về tranh minh hoạ: Tranh vẽ ai, cảnh gì? - GV Nhận xét, tuyên dương, GV dẫn vào bài thơ. - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi đùa cùng nhau rất vui vẻ..... 2. H Đ hình thành kiến thức mới . 2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. ( 30’) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến con của đất. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến thăm thẳm. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến thơm mãi. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. + Khổ 4: Khổ thơ còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: trên, trắng, lưng, nắng, lung - 2-3 HS đọc câu dài. linh, loài người, màu,... - Luyện đọc câu dài: Cho năm châu hội ngộ/ Trong tình thương loài người/ Và cho khắp mọi nơi/ Là nhà bồ câu trắng.// - HS đọc từ ngữ: + Lung linh: Từ gợi tả về lay động, rung rinh của vật có ánh sáng hoặc phản chiếu ánh sáng. + Thảo nguyên: Vùng đất bằng rộng lớn, chỉ có cỏ mọc. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu. ( 12’) (Thảo luận nhóm 2) - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - HS đọc SGK. - HS làm việc theo nhóm - YCHS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - Các nhóm báo cáo kết quả: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghĩ đến + Câu 1: Hình ảnh Trái Đất ở khổ thơ đầu gợi cho một người mẹ cõng trên lưng em nghĩ đến những ai? những đứa con của mình. + Điểm riêng: màu da. + Câu 2: “Những đứa con của đất” có điểm gì + Điểm chung: nụ cười hạnh riêng và điểm gì chung? phúc, mong muốn được sống trong hoà bình, hữu nghị. + Hãy giữ được bình yên / + Câu 3: Những câu thơ nào thể hiện mong muốn Cho hoa thơm thơm mãi / chung của mọi người trên Trái Đất? Cho năm châu hội ngộ / Trong tình thương loài người/ Và cho khắp mọi nơi / Là nhà bồ câu trắng. + Hai dòng thơ cuối nói lên + Câu 4: Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào? mong muốn hoà bình vì chim bồ câu tượng trưng cho hoà bình + HS trả lời theo ý hiểu. - Bài thơ nói lên điều gì? - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. => Nội dung: Bài thơ nói lên mong muốn các - 2-3 HS nhắc lại. dân tộc trên Trái Đất có cuộc sống hoà bình, hữu nghị. 3. Hoạt động luyện tập . ( 18’) Bài tập 1: Các từ hãy, mong, đừng thể hiện điều gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Các từ hãy, mong, đừng thể hiện sự mong muốn, thỉnh cầu, thể hiện nguyện vọng, mong ước một điều gì đấy. - GV mời các nhóm nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. Bài tập 2: Hãy đặt câu với mỗi từ trên để thể hiện mong muốn của em về những điều cần làm cho cuộc sống trên Trái Đất tốt đẹp hơn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: Em tự liên hệ bản thân và đặt câu thể hiện mong muốn của mình. - GV mời HS trình bày. - Nối tiếp mỗi HS đặt 1 câu trình bày trước lớp. VD: - Hãy chung tay bảo vệ môi trường. - Mong rằng khắp nơi trên trái đất đều được hòa bình. - Đừng gây ô nhiễm môi trường. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương 4. H Đ vận dụng ,tỷair nghiệm . ( 5’) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS xem video hoặc hình ảnh về các cảnh đẹp, môi trường bị ô nhiễm, chiến tranh, dịch bệnh..... + Em có suy nghĩ gì sau khi xem video (hình + Trả lời theo ý hiểu của mình. ảnh)? + Em cần làm gì để bảo vệ trái đất của chúng ta luôn xanh – sạch – đẹp...... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài viết 3 Nhớ – Viết: MỘT MÁI NHÀ CHUNG Phân biệt au/âu , au/ao. (1 tiết ) Thời gian thực hiện: Ngày 17/04/2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ – Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền các vần au / âu hoặc au / ao. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhớ – viết, chọn bài tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình hữu nghị qua nội dung các bài tập chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu . ( 5’) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Chọn nhanh thẻ từ: l hay n gắn vào ô trống trên + Trả lời: Chữ l hay n? bảng. Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng. - GV Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. H Đ hình thành kiến thức mới. ( 15’) 2.1. Hoạt động 1: Nhớ – Viết. * Chuẩn bị - HS lắng nghe. - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 4 khổ thơ đầu của bài thơ Một mái nhà chung. - 1-2 HS đọc lại - Mời HS đọc đoạn viết - YCHS lớp nhẩm đọc đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - HDHS viết từ khó dễ viết sai chính tả: Lòng đất, - HS lắng nghe. rập rình, dím..... - GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe. + Tên bài có 4 tiếng, viết chữ đầu cách lề 4 ô li. + Mỗi dòng khổ thơ có 4 dòng. Mỗi dòng thơ có 4 tiếng; viết chữ đầu cách lề 4 ô li. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. *Viết bài. - HS viết bài vào vở - GV giữ yên lặng cho HS viết bài. - HS nghe, soát bài. * Sửa bài – GV đọc lại 1 lượt toàn bộ bài chính tả cho HS rà - HS tự sửa lỗi (gạch chân từ soát. viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính - GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên tả) bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét về: nội dung, chữ viết, cách trình bày của bài viết - GV nhận xét chung. 3.Hoạt động luyện tập ,thực hành : 12’ Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với ô trống. 2a. Chọn vần au hay âu? - 1 HS đọc YC của BT và các - GV mời HS nêu yêu cầu. dòng thơ - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. - GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần); mời 2 Đáp án: tàu, tàu, màu, màu, nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng làm bài tập theo cầu. hình thức thi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng trong cuộc thi. - Các nhóm nhận xét. - Cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: 3a. Chọn tiếng có vần au hay âu? - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc YC của BT và các dòng thơ - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. - GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần); mời 2 Đáp án: nhà lầu, thuộc làu; mầu nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng làm bài tập theo nhiệm, màu sắc. hình thức thi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng trong cuộc thi. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 4 . H Đ vận dụng ,trải nghiệm . ( 3’) - Em hiểu ngôi nhà chung của muôn loài dưới mái - Em hiểu ngôi nhà chung của nhà ấy là gì? muôn loài dưới mái nhà ấy là trái đất. - Là một học sinh em cần làm gì để ngôi nhà - Bảo vệ môi trường, giữ gìn chung của chúng ta ngày càng tươi đẹp hơn. nguồn nước, giảm khí thải, tiết kiệm nước, tiết kiệm điện.... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA EM NÓI VÀ NGHE TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO ( 1 tiết ) Thời gian thực hiện : Ngày 18/04/2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về môi trường, bảo vệ môi trường. - Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời kể (giọng đọc) của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn). 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn), biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương nhau. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn luyện thói quen tự đọc sách. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: ( 5’) - GV cho HS hát và vận động theo bài hát “Trái - HS hát và vận động theo nhạc đất này là của chúng mình” Trong tiết luyện nói hôm nay, các em sẽ kế - HS lắng nghe. hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) các em đã đọc về Trái Đất hoặc về con người với thiên nhiên. Sau đó, chúng ta sẽ cùng trao đổi về câu chuyện hoặc bài thơ, bài văn mà các em đã kể (đọc) lại và được nghe bạn kể (đọc) lại. 2. H Đ Luyện tập. ( 27’) Bài tập 1: Kể hoặc đọc lại một câu chuyện (bài - 1 HS đọc yêu cầu. thơ, bài văn) em đã đọc về Trái Đất hoặc về con người với thiên nhiên. a) Giới thiệu câu chuyện (bài thơ, bài văn) sẽ kể (đọc). - GV mời một số HS cho biết các em sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện của chuyện gì (đọc bài thơ, bài văn gì) mình. - GV lưu ý HS các câu chuyện , bài thơ, bài văn phải nói về môi trường, bảo vệ môi trường, hay nói rộng ra là về con người với thiên nhiên. - GV giới thiệu câu chuyện trong SGK: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. Đây là câu chuyện rất thú vị của nhà văn Phạm Hổ về tình bạn giữa chú sẻ, bông hoa bằng lăng và một bạn nhỏ tên là Thơ. Các em có thể đọc và kể lại câu chuyện này. - HS trao đổi trong nhóm đôi b) Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) và trao đổi trong nhóm - YC HS trao đổi trong nhóm đôi. Những HS chưa chuẩn bị được câu chuyện (bài thơ, bài văn) để kể (đọc) có thể tự đọc và kể lại câu chuyện trong SGK. - GV theo dõi, giúp đỡ HS trao đổi; khuyến khích - HS kể (đọc) trước lớp. các em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện. c) Kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn) và trao đổi trước lớp - GV mời một số HS kể (đọc) trước lớp. Cố gắng sắp xếp để phần trình bày của các em có cả truyện, thơ (hoặc văn bản thông tin, văn bản miêu tả). HS có thể kể chuyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. - GV động viên HS kể; cho phép các em nhìn sách khi không nhớ một số chi tiết. - Sau mỗi câu chuyện (bài thơ, bài văn), GV mời HS trong lớp đặt câu hỏi nếu có chi tiết các em chưa rõ và hướng dẫn các em trao đổi về câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện (nội dung bài thơ, bài văn). VD, trao đổi về câu chuyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng: - HS đọc yêu cầu. + Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai? + Sẽ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình? - HS trao đổi trong nhóm đôi + Vì sao bé Thơ rất vui khi nhìn thấy bông hoa? theo gợi ý trong SGK. + Mỗi bạn của bé Thơ có điều gì đáng yêu? - Một số HS xung phong phát
Tài liệu đính kèm: