TUẦN 8 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy : CHỦ ĐIỂM : MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI ĐỌC 3 :Quạt cho bà ngủ .Ôn tập câu Ai làm gì ? (T1+2) Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 24 tháng 10 năm 2022 . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD:chích choè, vẫy, quạt, (MT, MN). Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, lim dim,...). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà.). + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng, yêu quý những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’-5’) - GV cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà”. - HS hát + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về tình cảm yêu thương của cháu dành cho bà + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối + HS trả lời theo suy nghĩ của với ong bà? mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (46’-48’) a)Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ như SGK) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: chích chòe, vẫy quạt, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Ơi chích chòe ơi/ - 2-3 HS đọc câu. Chim đừng hót nữa/ Bà em ốm rồi/ Lặng cho bà ngủ.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. b) Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong + Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, chích chòe đừng hót? bạn muốn giữ yên lặng cho bà + Câu 2: Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bả? Câu ngủ thơ nào cho em biết điều đó? + Bạn nhỏ quạt cho bà của mình ngủ. Câu thơ “Bản tay bé nhỏ / Vẫy quạt thật đều” cho biết điều + Câu 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh đó? trong nhà, ngoài vườn. + Đó là các từ ngữ: ngấn nắng thiu thiu, cốc chén nằm im, hoa cam hoa bưởi chín lặng trong + Câu 4: Bà mơ thấy gi? Vì sao có thể đoán biết vườn như vậy? +Bà mơ thấy cháu đang quạt, đưa hương thơm vào nhà. HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau, theo suy đoán của các em. VD: Vì trong giấc ngủ, bà ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế trong vườn. / Vì trước khi bà ngủ, cháu đã ngồi quạt cho bà nên bà mơ thấy cháu vẫn ngồi quạt bên cạnh. / Vì bà cảm nhận - GV mời HS nêu nội dung bài. được lòng hiếu thảo của cháu. / - GV Chốt: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo Vì bà yêu của bạn nhỏ đổi với bà. cháu. (...) - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (14’-16’) Bài 1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén) đã làm để bà được ngủ ngon. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. M: Cốc chén nằm im trên bàn để bà ngon giấc. - HS làm cá nhân - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS trình bày: - GV mời HS nói trước lớp - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời và phân tích câu vừa Bài 2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào? viết: Các câu vừa viết thuộc mẫu - GV nêu yêu cầu câu Ai làm gì? - GV nhận xét tuyên dương, kết luận: Kiểu câu Ai làm gì? dùng để kể về hoạt động của người hoặc của cây cối, đồ vật khi chúng được nhân hoá. Trong câu có các từ chỉ hoạt động. - HS học thuộc từng khổ thơ, bài * Học thuộc lòng bài thơ thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài - Thi đọc trước lớp thơ - Cho HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 4.Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm :( 3’-5’). + Cho HS quan sát video, tranh ảnh, kể chuyện về những việc làm chăm sóc người thân trong gia đình - HS quan sát, lắng nghe. + GV Em đã làm những việc gì thể hiện tình cảm, sự quan tâm của em đối với người thân trong gia đình? + HS nói trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 8 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy : CHỦ ĐIỂM : MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI VIẾT 3 : Nghe - viết :Trong đêm bé ngủ .Ôn bảng chữ cái .Phân biệt r/d/gi/;dấu hỏi /dấu ngã (1 tiết ). Thời gian thực hiện : Thứ hai ,ngày 24 tháng 10 năm 2022 . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bảng chữ cái 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu gia đình qua các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu :(3’-5’) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 1: Từ chỉ hoạt động trong sau: Bà mệt, bé quạt cho bà. câu: quạt + Câu 2: Nói một câu về một việc em đã làm để + Câu 2: Mẹ mệt, em nấu cháo chăm sóc người thân cho mẹ. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (30’) 2.1 Nghe – Viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Trong - HS lắng nghe. đêm bé ngủ. - Y/C cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ - HS đọc thầm bài thơ; tìm và các em dễ viết sai chính tả. luyện viết các chữ dễ viết sai: VD: ngoài bãi, khuya - GV hướng dẫn cách trình bày: Tên bài thơ, chữ - HS lắng nghe. đầu mỗi dòng thơ viết hoa; mỗi dòng thơ lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - HS viết bài b) Viết bài - GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng / 2 dòng thơ. Mỗi dòng / 2 dòng thơ (cụm từ) đọc 3 lần. - HS tự sửa lỗi. c) Sửa bài - Nhận xét bài bạn HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chiếu 5 – 7 bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, - HS quan sát bảng chữ và điền chữ viết, cách trình bày. chữ hoặc tên chữ để hoàn thành 2.2. Ôn tập bảng chữ cái (BT 2) bảng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bảng chữ và Số thứ tự Chữ Tên chữ tên chữ, nêu YC: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 1 q quy Luyện viết 11 chữ và tên chữ. 2 r e-rờ 3 s ét-sì 4 t tê 5 th tê hát 6 tr tê e-rờ 7 u u 8 ư ư 9 v vê 10 x ích-xì 11 y i-dài - HS đọc bảng chữ. - GV thực hiện giống BT hoàn chỉnh bảng chữ và tên chữ như hướng dẫn ở các tuần trước. - HS đọc YC và các dòng thơ - Cho cả lớp đọc thuộc 11 chữ trong bảng - Cả lớp làm vào vở 2.3.Làm bài tập lựa chọn - HS lần lượt lên điền r/d/gi vào BT 3a: Chọn chữ r, d hay gi? để hoàn chỉnh bài thơ - 1 HS đọc YC của BT và các dòng thơ. - Cả lớp đọc lại bài thơ - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. - GV ghim bảng phụ viết sẵn nội dung BT; mời HS điền vào chỗ chấm - GV chốt đáp án: dát, giọt, ru, gió, ru. - Cả lớp đọc lại bài thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. 3.Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm :(3’-5’) + Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 5 bạn tham - HS tham gia để vận dụng kiến gia trò chơi tiếp sức thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu yêu cầu: Viết tên các con vật, đồ vật bắt đầu bằng chữ d - HS cử đại diện tham gia trò - Nhận xét, tuyên dương chơi: - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Dù, dao, dép, dây, dê, dế... - Cả lớp nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 8 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy : CHỦ ĐIỂM : MÁI ẤM GIA ĐÌNH NÓI VÀ NGHE :Trao đổi :Em đọc sách báo ( 1 tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 25 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Biết nói (kể) về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc đúng chủ đề yêu cầu (tình cảm gia đình). - Phát triển năng lực văn học Bộc lộ được cảm xúc về câu chuyện (bài văn, bài thơ) đã đọc, thể hiện lời nói và giọng điệu (đọc) phù hợp. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi về nội dung câu chuyện, bài văn, bài thơ. Biết thể hiện sự tôn trọng người khác khi giao tiếp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương, chăm sóc người thân trong gia đình - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tìm hiểu và trao đổi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :( 3’-5’) - GV cho HS nghe một câu chuyện, YC HS nêu - HS lắng nghe và nêu nội dung nội dung câu chuyện vừa nghe câu chuyện - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho HS trong giờ học - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyên tập ,thực hành :( 30’) 2.1) Kể hoặc đọc lại một câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà. a) Giới thiệu trong nhóm - Yêu cầu HS giới thiệu cho bạn bên cạnh về câu - HS làm việc nhóm đôi: giới chuyện (hoặc bài thơ, bài văn đã đọc) theo gợi ý thiệu cho bạn cùng bàn về câu + Tên câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn) đó là gì? chuyện(hoặc bài thơ, bài văn đã Tác giả là ai? đọc) + Nội dung chính của câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn) nói về điều gì? + Cảm xúc của em khi đọc câu chuyện (hoặc bài thơ, bài văn) đó thể nào? - 5 – 7 HS giới thiệu trước lớp Giới thiệu trước lớp b) VD: Chào các bạn, tớ là Minh -Gọi 5 - 7 HS kết hợp giới thiệu và đọc hoặc kể Châu. Hôm nay tớ sẽ đọc cho lại câu chuyện (đọc bài thơ, bài các bạn nghe một bài thơ rất hay văn) mà mình đã chọn. -GV và các bạn trong lớp nhận xét và khen ngợi bạn. về tình cảm của người mẹ dành - GV nhận xét, tuyên dương cho con mình, việc may áo cho con. Đây là bài thơ mà tớ rất thích. Bài thơ có tên là “Nét xuân của tác giả Chu Thị Thơm. Mới các bạn cùng nghe. 2.2. Trao đổi về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn) - HS đọc YC của BT - HS đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4, chọn 1 trong 4 câu chuyện - Làm việc theo nhóm 4: Trao (bài thơ, bài văn) mà các bạn thích nhất, cũng trao đổi với các bạn trong nhóm về đổi về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn) theo nội dung câu chuyện mà mình gợi ý. thích nhất - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày trước - GV và các bạn trong lớp nhận xét và khen ngợi lớp bạn. - Cả lớp nhận xét 3. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm (3’-5’) - GV cho Hs xem video của học sinh nơi khác - HS quan sát video. giới thiệu về câu chuyện, bài thơ, bài văn mình thích - GV trao đổi những về nội dung các câu chuyện, - HS cùng trao đổi về câu bài thơ, bài văn đó chuyện được xem. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện, - HS lắng nghe, về nhà thực bài thơ, bài văn cho người thân nghe. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TUẦN 8 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy : CHỦ ĐIỂM : MÁI ẤM GIA ĐÌNH BÀI ĐỌC 4 : Ba con búp bê .MRVT về gia đình . Ôn tập câu Ai làm gì ? (T1+2) Thời gian thực hiện : Thứ ba ,ngày 25 tháng 10 năm 2022 . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: bảo, hãy, gỗ, mũm mĩm, chắp, mảnh vải, ... . Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm giữa những người trong gia đình luôn là tình cảm đẹp nhất. Hiểu được tại sao gia đình lại được gọi là “mái ấm”. - Mở rộng vốn từ về gia đình, - Ôn tập mẫu câu Ai làm gì?. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: biết trân trọng và tin tưởng vào tình yêu mà gia đình dành cho mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :(3’-5’) - GV nêu một số câu hỏi cho HS: + Từ bé đến nay em đã được tặng những - HS lắng nghe và chia sẻ trước lớp món quà gì? Món quà đó do ai tặng? Em có cảm xúc thế nào khi được nhận món quà đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (46’-48’). 2.1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: bảo, hãy, gỗ, mũm mĩm, chắp, mảnh vải - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu dài Dốc ngược chiếc túi/em thấy không phải một mà là ba con búp bê/ một búp bê trai bằng gỗ/một búp bê gái bằng vải/và một cô bé búp bê mũm mĩm/ nhỏ xíu/ bằng giấy bồi// - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2 Đọc hiểu. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Phóng viên - HS tham gia trò chơi: - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm phóng (1) HS 1: Bé Mai ao ước điều gì? HS viên phỏng vấn nhóm khác. Sau đó đổi 2: Mai ao ước có một con búp bé. vai, (2) HS 2: Món quà bé Mai nhận được trong đêm Nô-en là gi? HS 1: Mai nhận được ba con búp bê: một búp bê trai bằng gỗ, một búp bê gái bằng vải và một cô bé búp bê mũm mĩm, nhỏ xíu, bằng giấy bồi. (3) HS 1: Món quả giản dị thể hiện tinh cảm của bố mẹ và anh trai đối với Mai như thế nào? HS 2: Những món quả đó cho thấy bố, mẹ vả anh rất yêu thương Mai, muốn làm cho cô bé vui. / Những món quà đó thể hiện tinh cảm yêu thương ấm áp của những người thân trong gia đình dành cho Mai. / (4) HS 2: Qua câu chuyện, bạn hiểu vì sao gia đình được gọi là “mái ấm”? HS là Vì gia đình là nơi ta được mọi người yêu thương. / Vì gia đình là nơi ta luôn cảm thấy an toàn bên người thân. / Vì gia đình cho ta những bữa cơm ấm áp, đầy tỉnh - GV nhận xét, tuyên dương thương - GV: Qua bài đọc, em hiểu nội dung yêu. / ... câu chuyện nói về điều gì? . - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV chốt lại: Câu chuyện các em vừa biết của mình học là một câu chuyện cảm động kể về tinh cảm yêu thương giữa những người trong gia đình dành cho nhau. Qua đó, ta thấy tình cảm giữa những người trong gia đình luôn là tình cảm đẹp nhất. Nó giúp ta hiểu tại sao gia đình lại được gọi là “mái ấm”. 3. Hoạt động luyện tập ,thực hành : (14’-16’) 3.1. Mở rộng vốn từ về gia đình - GV yêu cầu HS đọc YC: Tìm thêm ít - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm từ ngữ dưới đây - HS làm việc theo nhóm - GV tổ chức cho các nhóm làm việc theo hình thức “Khăn trải bàn” - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện các nhóm trình bày a) Chỉ người thân trong gia đình: bố, trước lớp mẹ, ông, bà, anh, chị, b) Chỉ đồ dùng trong nhà: tủ, giường, bàn, ghế, cửa, nồi, chổi,... c) Chỉ tình cảm gia đình: yêu thương, - GV nhận xét tuyên dương. thương yêu, yêu quý, kính trọng, 3.2. Ôn tập mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nêu yêu cầu: Đặt câu nói về hoạt - HS nêu YC động của một người trong câu chuyện Ba con búp bê. Cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào? - GV cho HS làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân - Một số HS trình bày trước lớp - Một số HS trình bày trước lớp - GV nhận xét các câu VD: Mai ôm chặt ba con búp bê vào lòng. / Mai ngắm ba con búp bê. /... Bố làm cho Mai con búp bê bằng gỗ. / Bố khuyên Mai xin Ông già Nô-en một món quà em thích. / H: Các câu đó thuộc mẫu câu gì? - Các câu đó thuộc mẫu câu Ai làm - GV khắc sâu về mẫu câu Ai làm gì? gì? 4. Hoạt đông vận dụng,trả nghiệm:( 3’-5’) - Cho HS nói một câu về một việc làm của người thân trong gia đình nhân ngày sinh nhật của mình - Nhận xét, tuyên dương - HS nói trước lớp - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. VD: Sinh nhật em, mẹ mua cho em một đôi giày rất đẹp... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- TUẦN 8 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Tên bài dạy : CHỦ ĐIỂM : MÁI ẤM GIA ĐÌNH Góc sáng tạo :Viết ,vẽ về mái ấm gia đình (1 tiết ) Thời gian thực hiện : Thứ năm ,ngày 27 tháng 10 năm 2022 . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết sắp xếp các đoạn văn thành bài; viết được đoạn văn giới thiệu ngôi nhà (căn hộ) của mình - Giới thiệu ngôi nhà của mình với các bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: sắp xếp được các câu thành đoạn văn - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được một sản phẩm sáng tạo - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất.
Tài liệu đính kèm: