Giáo án Tin học Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Lê Thị Ngọc

Giáo án Tin học Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Lê Thị Ngọc

CHỦ ĐỀ 1. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH

BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 - Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính;

 - Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính.

2. Kĩ năng

 - Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp;

 - Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.

3. Thái độ

- Tạo được hứng thú cho HS học bộ môn Tin học.

II. Chuẩn bị

- Gv: Chuẩn bị đầy đủ SGK, giáo án, phòng máy, tranh ảnh máy tính.

- Hs: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập.

III. Các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp (Kiểm tra sĩ số lớp)

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Các hoạt động tìm hiểu bài.

 

doc 62 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Lê Thị Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1
Ngày soạn: 30 / 8 / 2018
Ngày giảng: / / 2018
CHỦ ĐỀ 1. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
BÀI 1. NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 - Gọi đúng tên các bộ phận của máy tính;
 - Biết chức năng cơ bản của các bộ phận máy tính.
2. Kĩ năng
 - Nhận biết được một số loại máy tính thường gặp;
 - Biết máy tính có thể giúp em học tập, giải trí, liên lạc với mọi người.
3. Thái độ
- Tạo được hứng thú cho HS học bộ môn Tin học.
II. Chuẩn bị
- Gv: Chuẩn bị đầy đủ SGK, giáo án, phòng máy, tranh ảnh máy tính.
- Hs: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp (Kiểm tra sĩ số lớp)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Các bộ phận của máy tính.
- Cho HS quan sát bức tranh về máy tính để bàn và yêu cầu các em chia sẻ với bạn bè mình về những gì mà em biết.
- GV hướng HS tìm hiểu về công dụng của máy tính sẽ giúp các em điều gì?
- GV quan sát các nhóm hoạt động và kết luận của các nhóm rồi đưa ra kết quả cuối cùng về công dụng của máy tính.
- Hướng HS tìm hiểu về các bộ phận của một máy tính để bàn?
- Khái quát câu trả lời của HS
- Giải thích cấu tạo và công dụng của màn hình máy tính?
- Trong thân máy, bộ xử lý có công dụng gì?
- Bàn phím máy tính có công dụng gì?
- Chuột máy tính có giúp em làm gì?
- Khái quát câu trả lời của HS và giải thích công dụng của chuột.
- HS quan sát tranh và chia sẻ.
- HS hoạt động theo nhóm. 
- Các thành viên trong nhóm tổng hợp ý kiến và đưa ra công dụng của máy tính giúp các em: Máy tính là một người bạn mới của em, máy tính sẽ giúp em học bài, liên lạc với bạn bè, tìm hiểu thế giới xung quanh và cùng cùng chơi các trò chơi thú vị và bổ ích.
- Các nhóm quan sát tranh, nội dung bài học trong SGK và đưa ra kết luận về các bộ phận của một máy tính để bàn.
- Máy tính để bàn có 4 bộ phận, đó là: Màn hình, thân máy, bàn phím, chuột.
- Màn hình là nơi hiển thị kết quả của máy tính. 
- Thân máy tính là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi trong đó có bộ xử lý được ví như bộ não, điều khiển mọi hoạt động của máy tính .
- Bàn phím máy tính gồm nhiều phim. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính.
- Chuột máy tính giúp em điều khiển máy tính thuận tiện hơn.
- Nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2. Một số loại máy tính thường gặp
- Treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh đồng thời nội dung bài trong SGK trang 8 và nhận dạng các dạng máy tính thường gặp.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Quan sát các nhóm HĐ và hỗ trợ các nhóm tìm hiểu.
- Sau khi HS báo cáo kết quả, GV nhận xét kết quả của các nhóm và đưa ra kết luận cuối cùng.
- HS hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Trưởng nhóm thu thập thông tin từ các thành viên trong tổ và đưa ra kết luận rồi báo cáo kết quả sau khi tìm hiểu với thầy cô.
- Ngoài máy tính để bàn còn một số loại máy tính thường gặp như máy tính xách tay, máy tính bảng.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn HS mở chương trình WordPart, giúp HS luyện gõ bàn phím.
- Quan sát và trợ giúp các nhóm chưa làm được. Hướng dẫn HS luyện gõ các phím.
- Yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK: bài 2-trang 8; bài 3, bài 4-trang 9. HS làm các nhân vào vở rồi tổng hợp kết quả vào phiếu học tập.
- GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS yếu.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài tập.
- GV nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng.
- Quan sát và thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. 
- HS thực hành theo nhóm đôi.
- HS làm cá nhân vào SGK và chốt nội dung bài tập vào phiếu học tập theo nhóm.
- Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã làm được với GV.
Bài 2. 
- Máy tính xách tay có thân máy, thân máy được gắn phía dưới bàn phím.
- Máy tính bảng có bàn phím, khi cần dùng bàn phím người dùng điều chỉnh để bàn phím hiện lên trên màn hình.
Bài 3.
- Thân máy tính là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí của máy tính.
- Màn hình máy tính là nơi hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
- Bàn phím máy tính có nhiều phím. Khi gõ các phím ta gửi tín hiệu vào máy tính.
- Chuột máy tính dùng để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng.
Bài 4. Nối hình với máy tính
- Máy tính có thể giúp em: Học tập, liên lạc với bạn bè, xem phim, nghe nhạc, gửi thư.
- GV yêu cầu HS quan sát 4 chiếc thẻ và 3 chiếc hộp rồi sắp xếp các thẻ ở trên vào các hộp ở dưới.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và đua kết quả cuối cùng và yêu cầu các em HS chữa BT vào vở ghi (hoặc SGK).
- HS quan sát và sắp xếp theo nhóm.
- Trưởng các nhóm báo cáo kết quả.
- HS làm bài tập vào vở cá nhân.
4. Củng cố - dặn dò
- Các em cần ghi nhớ
+ Máy tính để bàn có các bộ phận chính: thân máy, màn hình, bàn phím và chuột.
+ Ngoài máy tính để bàn, còn có một số loại máy tính thường gặp như: máy tính xách tay, máy tính bàng,...
+ Máy tính có thể giúp em nhiều công việc như: học bài, giải trí, liên lạc với mọi người.
5. Rút kinh nghiệm:
....
TIẾT 2
Ngày soạn: 06 / 9 / 2018
Ngày giảng: / / 2018
BÀI 2: BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính;
- Thực hiện được thao tác khởi động máy tính;
2. Kiến thức
- Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong;
- Biết cách tắt máy tính khi không sử dụng.
3. Thái độ
- Giúp các em có thái độ học tập và sử dụng máy tính một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, phông chiếu, phòng máy.
- HS: Vở ghi, SGK 
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào tiết dạy
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GT tên bài học : Bài 2 : Bắt đầu làm việc với máy tính (GV ghi bảng)
- 3à5 em HS đọc nối tiếp tên bài học. Lớp đọc ĐT
- HS ghi bài vào vở
Hoạt động 1: Tư thế ngồi khi làm việc với máy tính
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của HĐ1- SGK trang 11.
- Phân nhóm để HS thực hiện 2 nhiệm vụ : + Quan sát 4 bức tranh trên màn chiếu đã được đánh stt từ 1 đến 4 và kết hợp đọc thông tin bên cạnh để tìm ra tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính .
 + Tư thế ngồi chủ yếu liên quan đến các bộ phận nào trên cơ thể con người ?
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
? Mục đích của ngồi đúng tư thế mang lại cho em lợi ích gì
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc kết luận về tư thế ngồi khi làm việc với máy tính trên màn chiếu
GV nêu 1 số lưu ý, gọi HS đọc trên màn chiếu.
- 2 em đọc và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày
Chỉ ra được:
- Bức tranh có tư thế ngồi đúng.
- Tư thế ngồi chủ yếu liên quan đến các bộ phận của con người là: Lưng, vai, mắt, tay.
- HS nhóm khác nhận xét
- HS trả lời cá nhân
- 2à3 em đọc
- Lớp đọc thầm có thể ghi chép lại vào vở.
- 1à2 em đọc
Hoạt động 2: Khởi động máy tính
- YC HS đọc và nêu yêu cầu phần 2.a -SGK trang 12
- Cho HS thảo luận nhóm để trả lời cho câu hỏi :
?Có mấy thao tác để khởi động máy tính. Đó là những thao tác nào ?
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ , hướng dẫn khi cần thiết.
 - Treo bảng phụ ghi kết quả HĐ của nhóm. Gọi đại diện nhóm nhận xét chéo.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm làm tốt. Sau đó kết luận, chỉ rõ vị trí và các thao tác khi khởi động máy tính trên máy chiếu.
- Gọi HS nhắc lại các thao tác khi khởi động máy tính.
- GV nêu Chú ý: Một số loại mt có một công tắc chung cho thân máy và màn hình. Với loại này chỉ cần bật công tắc chung VD như : máy tính xách tay(minh họa trên màn chiếu).
- Cho HS áp dụng bật(khởi động) máy tính mà em đang sử dụng.
- Yêu cầu quan sát trên màn hình sau khi máy tính khởi động
- GV chỉ rõ trên màn chiếu và giải thích cho HS hiểu thế nào là màn hình nền, biểu tượng. 
- Áp dụng: Cho HS chỉ và nhận biết các biểu tượng trên màn hình máy tính của mình.
- GV kết luận: Vừa rồi, các em đã biết thực hiện các thao tác mở(khởi động) máy tính để làm việc và nhận biết được một số các biểu tượng quen thuộc trên màn hình nền máy tính. 
- Vậy khi chúng ta không muốn làm việc với máy tính nữa thì phải làm gì?
Đó chính tắt máy tính. Mời các em chuyển sang HĐ3
 - HS trả lời cá nhân và nêu được yc
- HS thảo luận nhóm 4, làm trên bảng phụ. Chỉ ra được: Để làm việc với máy tính em cần khởi động máy tính bằng hai thao tác đó là:
 1. Bật công tắc trên thân máy
 2. Bật công tắc trên màn hình.
- Quan sát màn hình khởi động của máy tính.
- 3à5 em HS nhắc lại.
- Lắng nghe, quan sát
- Các nhóm thực hiện khởi động trên máy tính của mình.
- HS lắng nghe, quan sát màn hình nền và nhận biết các biểu tượng quen thuộc trên màn hình nền như: My computer, Thùng rác 
- HS thực hiện theo cá nhân trong nhóm của mình.
- Lắng nghe
- Trả lời cá nhân
Hoạt động 3: Tắt máy tính
- Khi không làm việc nữa cần tắt máy tính theo đúng quy trình.
(GV nhấn mạnh mục đích của việc phải tắt máy theo đúng quy trình).
- GV làm mẫu trên màn chiếu từng bước thực hiện tắt máy tính
? Có mấy bước để tắt máy tính mà cô vừa thực hiện
- Yêu cầu HS thực hiện lại
- GV nhận xét
- Yêu cầu thực hiện trên máy tính của mình
- Quan sát, theo dõi, giúp đỡ, tuyên dương nhóm làm tốt.
Lắng nghe, ghi chép
- Quan sát, lắng nghe
- Có 4 bước
- 3à5 em lên thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Thực hiện Nhóm 2
Hoạt động 4 : Thực hành
* BT1
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS làm vở bài tập 1a, 1b trong SGK trang 13, đổi vở kiểm tra, so sánh với kết quả của bạn bên cạnh. Sau đó tổng hợp kết quả vào phiếu học tập.
- Quan sát, giúp đỡ nhóm còn yếu.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài tập
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và kết luận nội dung kiến thức BT1.
* BT2 :
- Gọi HS đọc, nêu yêu cầu BT2
- Phân nhóm, yêu cầu HS làm bảng phụ
- Quan sát, giúp đỡ nhóm còn yếu.
- Gọi đại diện các nhóm lần lượt nhận xét chéo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt, động viên nhóm làm chưa đúng và kết luận nội dung BT2.
* BT3 :
- Phân nhóm HS thực hành thao tác khởi động và tắt máy tính.
- Quan sát, giúp đỡ, khen cá nhân thực hiện tốt, động viên những em còn yếu và kết luận nôi dung BT3.
- HS đọc, trả lời cá nhân
- HS làm cá nhân vào vở, kiểm tra kết quả của bạn và của mình. Sau đó hoạt động nhóm 4 để thống nhất kết quả và tổng hợp vào phiếu học tập
- Trưởng các nhóm báo cáo  ... ho biết các bước để tô màu cho tranh vẽ.
 -Yêu cầu HS nhận xét
 - GV nhận xét.
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1- Trang 54 (SGK):
- GV gọi một vài em tiến hành điền tên vào ô trống trong bảng (trang 54- SGK).
Công cụ
Tên công cụ
Công cụ chọn
Công cụ chọn tự do
Công cụ tô màu
Công cụ bút vẽ
Công cụ tẩy
Công cụ vẽ đường cong
Công cụ trong suốt
- Gọi học sinh nhận xét.
-Gv nhận xét.
2. Hoạt động 2 – Trang 54 (SGK):
- GV cho học sinh thực hành trên máy vẽ màn hình và thân máy tính để bàn.
- Nhận xét.
- Để vẽ màn hình và thân máy tính các con cần sử dụng các công cụ gì?
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV chiếu một số bài mẫu HS thực hành được và nhận xét.
3. Hoạt động 3 – Trang 55 (SGK):
- GV cho học sinh vẽ hình rồi tô màu theo mẫu.
- Nhận xét.
- Để vẽ màn hình và thân máy tính các con cần sử dụng các công cụ gì?
- Chi tiết nào có thể sao chép được?
- GV yêu cầu HS thực hành.
- GV chiếu một số bài mẫu HS thực hành được và nhận xét.
4. Hoạt động ứng dụng, mở rộng:
- GV hướng dấn học sinh thực hiện các yêu cầu:
+ Tạo bài vẽ mới, vẽ hình tròn trong trang vẽ.
+ Nháy chuột vào , chọn 
+ Chọn màu, chọn công cụ rồi tô màu cho hình tròn.
* Học sinh nhận xét vùng được tô màu.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát
- Sử dụng công cụ hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Thực hành trên máy.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- Hs quan sát và vẽ hình
- Công cụ hình tròn để vẽ bánh xe, công cụ đường thẳng, đường cong.
- Công cụ bánh xe.
- HS thực hành.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hành.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát nội dung đã học.
- Ghi nhớ công cụ và thao tác thực hiện.
- Chuẩn bị bài mới.
5. Rút kinh nghiệm
———»@@&??«———
Tiết 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
MỤC TIÊU
 1. Kiến thức.
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức Chủ đề 1, Chủ đề 2 đã học để các em ôn tập và nhớ lại.
2. Kĩ năng.
- Nhớ lại các kiến thức đã học và thực hành đúng thao tác.
 3. Thái độ.
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên có giáo án, máy tính, SGK.
- Học sinh : Máy tính, SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức.
- Gv điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong ôn tập bài)
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Lý thuyết
- Gv nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
+ Người bạn mới của em là gì?
+ Máy tính để bàn gồm có mấy bộ phận?
+ Xung quanh em có những thông dạng thông tin nào?
+ Chuột máy tính có tác dụng gì?, có mấy bộ phận?
+ Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào?
+ Em hãy nêu quy tắc đặt tay lên bàn phím?
+ Thư mục là gì? Em hãy nêu các bước tạo thư mục có tên em?
+ Internet là gì? Muốn xem các nội dung trên Internet em phải làm gì?
- Gv nhận xét, chốt.
- Chú ý lắng nghe.
- Học sinh nêu.
* Người bạn mới của em là chiếc máy tính.
* Máy tính gồm 4 bộ phận : Màn hình, phần thân máy, bàn phím, con chuột.
* Xung quanh em có các dạng thông tin là : thông tin dạng văn bản, thông tin dạng âm thanh, thông tin dạng hình ảnh.
* Chuột máy tính giúp em điểu khiển máy tính được dễ dàng và thuận tiện hơn. Chuột máy tính gồm 3 bộ phận Nút chuột trái, nút chuột phải, bánh lăn
* Khu vực chính của bàn phím gồm có 5 hàng phím.
+ Hàng phím cơ sở.
+ Hàng phím trên.
+ Hàng phím dưới.
+ Hàng phím số.
+ Hàng phím cách.
- Học sinh nêu : Ngón tay trỏ của tay trái đặt lên phím F còn các ngón còn lại lần lượt đặt lên phím D S A. Ngón trỏ của tay phải đặt lên phím J còn các ngón còn lại lần lượt đặt lên phím K L ;
- Thư mục là nơi chứ tệp và thư mục con của nó.
Các bước tại thư mục là
B1 : Nháy chuột phải lên màn hình
B2 : Nháy chọn New \ chọn Folder
B3 : Gõ tên vào ô New Folder rồi nhấn Enter để kết thúc.
- Internet là rất nhiều máy tính trên thế giới kết nối với nhau tạo thành các mạng máy tính. Mạng máy tính lớn nhất trong số đó được gọi là Internet. Muốn lên Internet xem các nội dung thì chúng ta phải có một chương trình gọi là Trình duyệt.
- Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2 : thực hành
- Dựa vào các công cụ đã học em hãy vẽ ngôi nhà mà em mơ ước.
- Sau khi vẽ xong em tranh trí và tô màu cho hợp lý.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành.
4. Củng cố dặn dò.
- Gv hệ thống nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà ôn bài.
5. Rút kinh nghiệm
 ———»@@&??«———
Tuần 18
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Kiểm tra học kỳ 1
 I.Mục tiêu. 
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức kì I
2. Kĩ năng : Thao tác đạt yêu cầu
3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài. 
II- Chuẩn bị.
+ Giáo viên: Đề bài kiểm tra thực hành.
+ Học sinh : Vở viết, bút viết, sgk.
III- Các hoạt động chủ yếu.
Ổn định tổ chức.
- Gv điểm danh.
Bài mới.
- Gv giới thiệu bài + ghi bảng.
Hoạt động 1: Làm bài thi
- Gv phát để bài thi thực hành cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh cách làm bài thi.
Đề bải
Phần I:Trắc nghiệm
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Các bộ phận quan trọng của máy tính?
A. Màn hình, thân máy
B. Bàn phím 
C. Chuột
D. Cả A, B, C
Câu 2. Có mấy dạng thông tin cơ bản trong tin học?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Trên hàng phím cơ sở có hai phím có gai?
A. F, J
B. J, K
C. K, F
D. F, L
Câu 4. Em nhấn phím nào để bắt đầu lượt chơi mới trò chơi Block, Sticks, Dots?
A. F3
B. F4
C. F2
D. F1
Câu 5. Em hãy chỉ ra biểu tượng của trò chơi Blocks?
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 6. Khi tô nhầm để lấy lại hình trước đó em nhấn tổ hợp phím nào?
A. Alt + S
B. Shift + S
C. Ctrl + Z
D. Ctrl + S
Câu 7. Chỉ ra biểu tượng phần mềm Mario
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 8. Muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng em nhấn phím nào?
A. Alt
B. Shift
C. Esc
D. Enter
Câu 9. Để mở ( hay khởi động) một trò chơi em thực hiện thao tác nào?
A. Di chuyển chuột.
B. Nháy đúp chuột.
C. Nháy chuột.
D. Kéo thả chuột.
Câu 10. Phần mềm Mario giúp em?
A. Luyện tập chuột.
B. Giải trí.
C. Học toán.
D. Học cách gõ bàn phím.
II. Tự luận 
Câu 1: Nêu các bước thực hiện tô màu bằng màu nền.?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 2. Kể tên các hàng phím ở khu vực chính của bàn phím?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) để được câu hoàn chỉnh.
a, Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như màn hình....................
b, Em điều khiển máy tính bằng...........................................
Hoạt động 2: Thu bài thi.
Củng cố dặn dò.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết 18
Ngày soạn:
Ngày dạy:
HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH:
TẬP VẼ VỚI PHẦN MỀM TUX PAINT 
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Ôn tập kiến thức đã học. Biết cách sử dụng các công cụ vẽ trong phần mềm Tux Paint.
 2. Kỹ năng
 - Phát triển tư duy sáng tạo, thực hiện được tuần tự các bước trong phần mềm vẽ tranh.
 - Vẽ được một bức tranh hoàn chỉnh bằng chương trình Tux Paint.
 3. Thái độ
 - Có thái độ tích cực, sáng tạo trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 
1. Giáo viên: 
+ SGK
+ Máy tính xách tay, máy chiếu.
2. Học sinh: vở, bút, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN: Đặt và giải quyết vấn đề; vấn đáp, gợi mở; thực hành.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số lớp, Hs vắng mặt:
 2. Kiểm tra bài cũ (không)
 3. Bài mới: 
a) GV trả bài và nhận xét HS
b) Bài mới
- Máy tính giúp chúng ta học vẽ, ngoài phần mềm Paint của Windown thì con rất nhiều phần mềm hỗ trợ em vẽ trên máy tính, Tun Paint là một phần mềm hỗ trợ em học vẽ rất tốt. Trong chương trình này có rất nhiều công cụ giúp em vẽ hình như vẽ tự do, gõ chữ, đóng dấu, chức năng phù thủy và nhiều chức năng thú vị khác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu trò chơi 
- Y/C HS đọc và quan sát màn hình kết hợp với SGK
- GV giới thiệu giao diện trò chơi cho học sinh.
Vùng hình mẫu
Vùng công cụ
Vùng màu sắc
- Công cụ giúp các em vẽ hình:
+ Vùng hình mẫu: Các hình có sẵn hiện ra tương ứng với công cụ mà em chọn.
+ Vùng công cụ: Chọn Sơn để vẽ tự do, Đường để vã các đường thẳng hoặc gấp khúc, Hình để vẽ hình, Văn bản để gõ chữ.
+ Vùng màu sắc: Vùng chọn màu cho nét vẽ.
2. Vẽ tự do 
-Y/C hs đọc nội dung SGK
- gọi HS lên thực hành theo nội dung SGK
- GV chốt lại hướng dẫn HS thực hành vẽ bông hoa trong Tux Paint.
+ Chọn
+ Chọn tiếp để chỉnh nét vẽ
+ Chọn màu đỏ cho bông hoa, màu xanh cho cành và lá.
- Cho HS tiến hành thực hành vẽ.
3. Vẽ hình khối 
-Y/C hs đọc nội dung SGK
- gọi HS lên thực hành theo nội dung SGK
- GV chốt lại hướng dẫn cho HS vẽ ngôi nhà theo các bước sau:
+b1: Chọn
+b2: Chọn hình vuông hoặc hình tam giác ở vùng hình mẫu.
+b3: Chọn màu cho ngôi nhà.
+b4: Di chuyển con trỏ chuột ra trang vẽ, nhấn giữ chuột và kéo để vẽ.
- cho HS thực hành.
- Y/C HS lưu bài vẽ.
* Thao tác vẽ hình trên phần mềm Tux paint được thực hiện tương tự thao tác vẽ hình trên phần mềm Paint.
4. Tìm hiểu một số nút lệnh 
- GV hướng dẫn học sinh thực hành hoạt động 4 trong SGK.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc SGK
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát
- Đọc SGK
- HS lên bảng thực hành
- Lắng nghe.
- HS thực hành
- Đọc SGK
- HS lên bảng thực hành
- Lắng nghe.
- HS thực hành
- HS thảo luận nhóm
- HS đưa ra ý kiến
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung đã học
- Về nhà thực hành lại các thao tác và ôn tập lại kiến thức từ đầu chủ đề
5. Rút kinh nghiệm
 ———»@@&??«———

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_3_nam_hoc_2018_2019_le_thi_ngoc.doc