Tiết 27:
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở các lượt chia)
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I- Mục tiêu: Giúp học sinh: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số II- Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tiến hành A- Dạy học bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Ôn tập về đọc viết số Viết số: 456, 227, 134, 506 - Đọc số: 462, 204, 210, 705 Bài 1: Viết (theo mẫu) Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi mốt 161 Ba trăm năm mươi tư 354 Ba trăm linh bảy 307 Năm trăm năm mươi năm 555 Sáu trăm linh một 603 3- Ôn tập về thứ tự số Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống a- 310 311 315 ... b- 400 399 395 ... Kết luận: a- Đây là dãy số tự nhiên xếp theo thứ tự tăng dần b- Đây là dãy số tự nhiên xếp theo thứ tự giảm dần 4- Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số Bài 3: Điền dấu >,<,= 303 < 330 30 + 100 <131 615 > 516 410 - 10 < 400+1 199 < 200 243 = 200+40+3 Bài 4: Số lớn nhất 735 Số bé nhất 142 Bài 5: Viết các số a- Theo thứ tự từ bé đến lớn 162, 241, 425, 519, 537, 830 b- Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162 B- Củng cố, dặn dò: BVN: BT5 (SGK) BT4 (VBT) - T: giới thiệu trực tiếp - T: Đọc các số - 4H viết số trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp T+ H nhận xét, thống nhất kết quả T viết bảng các số có 3 chữ số H nối tiếp nhau đọc số Cả lớp nghe và nhận xét T: Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1 1 H nêu yêu cầu Làm bài cá nhân 2H làm bảng phụ 2H đổi chéo vở để kiểm tra nhau 2 H đọc lại T: kẻ sẵn bảng phần a, b lên bảng 1 H nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK 2H làm trên bảng lớp T+H nhận xét, thống nhất kết quả H nhận xét về cách điều số ở phần a,b T rút ra kết luận - Tự làm bài 2H làm trên bảng T+H nhận xét, thống nhất kết quả H: nêu lại cách điều dấu - 1 H đọc đề bài, dãy số - Cả lớp tự làm vào vở 2H đọc kết quả, có giải thích 2H đổi chéo vở kiểm tra nhau - T hướng dẫn H về nhà làm - T giao BTVN - Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 2: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I- Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít nhơn II- Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài: BT4 (VBT-3) BT5 (SGK-3) B- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) Bài 1: Tính nhẩm a- 400 + 300 = 700 700 - 300 = 400 c- 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 Bài 2: Đặt tính rồi tính 352 732 + 416 - 511 768 211 3- Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn Bài 3: Tóm tắt Khối 1: 245 HS Khối 2 ít hơn khối 1: 32 HS Khối 2 ..... HS Bài giải: Khối hai có số học sinh là: 245 - 32 = 213 (h/s) Đáp số 213 học sinh Bài 4: Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800đồng Bài 5: - Lập các phép tính 315 + 40 = 355 355- 315 = 40 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 C- Củng cố, dặn dò: BVN: BT5 (SGK-4) BT4 (VBT-4) 2 H chữa trên bảng lớp, mỗi em một bài T nhận xét, cho điểm - T giới thiệu trực tiếp - 1 H nêu yêu cầu bài - Cả lớp làm bài - Tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp 1H nêu yêu cầu của bài 4H làm trên bảng lớp - Cả lớp làm vào vở T+H nhận xét làm trên bảng 4 H: Nêu lại cách tính - 1 H đọc đề bài T: Nêu câu hỏi phân tích đề, kết hợp tóm tắt lên bảng 1H làm trên bảng Cả lớp làm bài vào vở T+H nhận xét, thống nhất bài giải 1H đọc đề bài T bài toán hỏi gì? Giá tiền của một tem thư như thế nào so với giá tiền của một phong bì? 1H lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở T+H chữa bài và cho điểm - H trao đổi nhóm cách làm 4H nối tiếp nhau lên bảng lập phép tính T+H nhận xét kết quả T giao BTVN - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm sau tiết học: Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 3: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số - Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Giải bài toán bằng mặt phép tính trừ - Xếp hình theo mẫu II- Đồ dùng: G: Bốn mảnh bìa HTG vuông cân như BT4 H: Bộ đồ dùng học toán III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài cũ: BT5 (SGK-4) BT4 (VBT-4) B- Bài mới: 1- Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 324 761 645 666 + 405 +128 - 302 - 333 729 889 343 333 Bài 2: Tìm x: a) x- 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b) x + 125 = 266 x = 266 - 125 x= 141 Bài 3: Bài giải: Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 - 140 = 145 ( người) Đáp số: 145 người nữ Bài 4: Thi xếp hình C- Củng cố- dặn dò: BT 4 ( VBT- 5) - 2 H chữa bài trên bảng - T: Kiểm tra bài làm ở nhà của H - T : nhận xét, chấm điểm bài trên bảng - 1 H nêu yêu cầu bài tập - 3 H làm trên bảng lớp ( mỗi em 2 phép tính) - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét kết quả, cách đặt tính - 2 H nêu lại cách thực hiện - 2 H nêu cách tìm x - 2 H làm trên bảng lớp - Cả lớp làm vào vở - H đổi chéo vở kiểm tra nhau - 1 H đọc đề bài - T nêu câu hỏi phân tích đề, tóm tắt trên bảng - 1 H làm trên bảng, cả lớp làm vào vở - T + H nhận xét, thống nhất bài giải - 1 H nêu yêu cầu bài 4 - H thi ghép hành giữa các tổ ( 3’) - T tuyên dương tổ ghép đúng, nhanh ? Trong hình con các có bao nhiêu hình tam giác ( 2H) T giao BTVN - hướng dẫn - Nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 4: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) - Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài: Bài 4: ( VBT- 5) B- Dạy học bài mới 1- Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn thực hiện phép cộng a- Phép cộng: 435 + 127 = ? 435 5 cộng 7 bằng 12. Viết 2 nhớ 1 + 127 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 = 6 562 4 cộng 1 bằng 5 435 + 127 = 562 b) Phép cộng: 256 + 162 256 + 162 418 3- Luyện tập thực hành: Bài 1: Tính: 256 417 555 + 125 + 168 + 209 381 585 764 Bài 2: Tính: 256 452 166 + 182 + 361 + 283 438 813 449 Bài 3: Đặt tính rồi tính: a) 235 256 b) 333 60 + 417 70 47 360 652 326 380 420 Bài 4: Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 cm Bài 5: Số ? 500 đồng = 200 đồng + .....đồng 4- Củng cố, dặn dò: BVN: BT 1, 2, 3, 4 ( VBT- 5) - 1 H chữa trên bảng lớp - 2 H nêu lại cách tìm SBT, SH chưa biết - T nhận xét, cho điểm - T nêu mục tiêu giờ học T viết bảng phép tính - 1 H nêu cách thực hiện - 1 H lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vở nháp - Nhận xét, thống nhất kết quả - 1 H nêu lại cách tính - T nhắc lại để học sinh ghi nhớ - T hướng dẫn H tiến hành tương tự phần a - H nhận xét 2 phép cộng ở trên có điểm gì giống nhau và khác nhau - 1 H nêu yêu cầu - 5 H làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở - 2 H nhắc lại cách làm - T chữa bài và chấm điểm - T hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự bài 1 - H nêu nhận xét bài 1 và 2 cần chú ý điểm gì? Bài yêu cầu làm gì? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính - Thực hiện như thế nào? - 4 H làm trên bảng, cả lớp làm vào vở - T+ H nhận xét, thống nhất kết quả - 1 H đọc yêu cầu của bài - T: đường gấp khúc ABC gồm những đường thẳng nào? + Nêu độ dài mỗi đoạn - 1 H làm trên bảng, cả lớp làm vào vở - T + H nhận xét kết quả - H đổi chéo vở kiểm tra nhau - H nêu cách điền số còn thiếu vào chỗ chấm - Tự điền kết quả vào SGK - 3 H đọc kết quả trứơc lớp T giao BTVN - Nhận xét giờ học Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 5: Luyện tập I- Mục tiêu: - Giúp học sinh: củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số ( nhớ 1 lần) II- Các học sinh dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài: BT2 ( VBT - 6) B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính 367 487 85 108 + 120 + 302 + 72 + 75 487 789 157 183 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 367 487 93 168 +125 +130 +58 +503 492 617 151 671 Bài 3: Bài giải: Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 ( l) Đáp số: 260 lít dầu Bài 4: Tính nhẩm: a) 310 + 40 = 350 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 Bài 5: Vẽ hình theo mẫu: C- Củng cố, dặn dò BVN: 1, 2, 3, 4, 5 ( VBT - 7) - 2 H làm trên bảng ( mỗi em 2 phép tính) - T nhận xét, cho điểm - T nêu mục tiêu giờ học - 1 H nêu yêu cầu - 4 H lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - 2 H nhắc lại cách làm - T + H nhận xét kết quả - 2 H đổi chéo vở kiểm tra nhau - 1 H nêu yêu cầu bài - 2 H nhắc lại các bước tính 4H lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - H nhận xét kết quả, điểm giống và khác nhau giữa các phép tính - 1 H đọc tóm tắt bài toán - T nêu câu hỏi để hình thành đề toán - 1 H dựa tóm tắt để đọc đề toán - 1 H giải trên bảng , cả lớp làm vào vở - T+ H cùng chữa bài - H nêu cách tính nhẩm Tự điền kết quả vào SGK - Đọc kết quả tính nhẩm - Đổi chéo vở để kiểm tra nhau - H quan sát hình vẽ ở SGK - Nêu nhận xét về hình vẽ, cách sử dụng nét vẽ - Tự vẽ vào vở - T chấm điểm bài vẽ của một số học sinh, nhận xét - T giao BTVn - Nhận xét giờ học Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 6 : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép tính trừ các số có ba chữ số ( nhớ một lần) - áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài: BT 4 ( SGK - 6) B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn thực hiện phép trừ a- Phép trừ 432 - 215 432 - 215 432 - 215 217 432 - 215 = 217 b- Phép trừ: 627 - 143 627 - 143 484 Nhận xét: Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hành chục Phép trừ 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần ở hành trăm 3- Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính 541 422 564 - 127 - 114 - 125 414 308 439 Bài 2: Tính 627 746 555 - 443 - 251 - 160 184 495 395 Bài 3: Tóm tắt: Bạn Bình và Hoa: 335 con tem Trong đó Bình có: 128 con tem Bạn Hoa có .....con tem ? Bài giải: Số tem của bạn Hoa có là: 335 - 1 ... tập: Bài 1: Viết các số a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm. b) Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 54287 + 29508 b) 4508 x 3 78362 - 29435 34625 : 5 Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ a) Đồng hộ A chỉ 10 giờ 18 phút b) Đồng hộ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 50 phút. c) Đồng hộ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút. Bài 4: Tính a) ( 9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33 Bài 5: Bài giải Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là: 92000 : 5 = 18500 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là 18500 x 3 = 55500 (đồng) Đáp số: 55500 đồng C- Củng cố, dặn dò -G nêu mục tiêu tiết học -1H nêu yêu cầu của bài 5H lên bảng viết các số -1H nhận xét - G đánh giá kết luận -1H nêu yêu cầu của bài Cả lớp tự làm vào vở, 2H lên bảng làm bài, 1H nhận xét. -G đánh giá, kết luận, H đổi vở kiểm tra chéo. -1H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát đồng hồ - G quay kim đồng hồ H đọc giờ, G nhận xét, kết luận. -1H đọc yêu cầu bài 1H nhắc lại cách tính giá trị biểu thức - Cả lớp tự làm, 2H lên bảng làm và so sánh kết quả, G kết luận. -1H đọc để bài 1H nêu dạng toán Cả lớp tự làm, 1 làm trên bảng 1H nhận xét, G kết luận. H đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét. -G tổng kết tiết học, H về ôn bài Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 173 luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số. - So sánh các số có đến năm chữ số. - Thực hiện bốn phép tính trong phạm vi các số có năm chữ số. - Củng cố các bài toán về thống kê số liệu. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A- Giới thiệu bài B- Dạy học bài mới. Bài 1: a) + Số liện trước của 8270 là 8269 + Số liện trước của 35461 là 35460 + Số liện trước của 10000 là 9999 b) Số lớn nhất là số 44200 Bài 2: Đặt tính rồi tính 8129 + 5936 4605 x 4 49154 - 3728 2914 : 9 Bài 3: Tóm tắt Có: 840 cái bút chì? Đã bán: 1/8 số bút chì Còn lại: ..........bút chì? Bài 4: Xem bảng (SGK 178) và trả lời câu hỏi. - Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết. Cột 1: Tên của người mua hàng Cột 2: Giá tiền của một con búp bê và số lượng búp bê từng người mua. Cột 3: Giá tiền của một số ôtô và số lượng ô tô từng người mua. Cột 4: Giá tiền của một máy bay và số lượng máy bay từng người mua. Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người. C- Củng cố, dặn dò - G nêu mục tiêu tiết học - 1H nêu yêu cầu của bài 1H nêu cách tìm số liếnau của một số. - Cả lớp tự làm bài, 2H lên chữa bài. 1H nhận xét, G đánh giá, kết luận - 1H nêu yêu cầu của bài Cả lớp tự làm 4H lên bảng làm. G chữa bài, 4H nêu cách đặt tính -1H đọc đề , cả lớp tự làm 1H lên bảng trình bày bài giải 1H nhận xét, G đánh giá, kết luận. -1H nêu yêu cầu của bài Cả lớp đọc SGK và quan sát bảng. ? Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì? ? Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu? ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? ?Em có thể mua những loại đồ chơi nào? với số lượng mỗi loại là bao nhiêu tiền để phải trả 20000 đồng Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 174 luyện tập chung I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tìm số liền trước, liền sau của một số: thứ tự các số có năm chữ số. - Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Số ngày của các tháng trong năm II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A- Giới thiệu bài B- Dạy học bài mới Bài 1: a) Số liền trước của 92458 là 92457; số liền sau của 69509 là số 69510 b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 69134; 69314; 78507; 83507 Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 86127 + 4258 b) 4216 x 5 65493 - 2486 4035 : 8 Bài 3: Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày? Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai. Bài 4 Tìm x a) X x 2 = 9328 b) X : 2 = 436 Bài 5: Bài giải C1: Diện tích của một hình vuông là 9 x 9 = 81 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật là 81 + 81 = 162 (cm2) Đáp số: 162cm2 C2: Chiều dài hình chữ nhật là 9 + 9 = 18 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đáp số: 162 (cm2) C- Củng cố, dặn dò - G nêu mục tiêu tiết học -1H nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài 2H lên bảng làm G+H nhận xét , kết luận -1H nêu yêu cẩuf của bài -Cả lớp tự làm bài 2H lên bảng làm 1H nhận xét, G đánh giá, kết luận -1H đọc đề bài Cả lớp tự làm bài 1H trả lời câu hỏi Cả lớp nhận xét, G đánh giá kết luận 1H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm, 2H chữa bài G nhận xét, kết luận - 1H đọc đề bài ? Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật. Đó là những các nào? - Cả lớp tự làm 2H lên bảng làm 1H nhận xét, G kết luận - G tổng kết tiết học Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 175 ôn tập và kiểm tra I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Về số học, tìm số liền sau, so sánh các số, cộng , trừ, nhân, chia các số có bốn chữ số hoặc năm chữ số. - Về dại lượng: xem đồng hồ, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng. - Vẽ hình học: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật - Về giải bài toán lời văn: giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II- Lên lớp: Phần 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1- Số liền sau của 54819 là: A: 54839 B) 54816 C) 54828 D) 54820 2- Số lớn nhất trong các số 8576; 8756; 8765; 8675 là A) 8070 B) 8756 C) 8765 D) 8675 3- Kết quả của phép chia: 1614 x 5 là A) 8070 B) 5050 C) 5070 D) 8050 4- Kết quả của phép chia: 28360 : 4 là A) 709 B) 790 C) 7090 D) 79 5- Phòng học của lớp 3A là hình chữ nhật có chiều rộng khoảng: A. 50m B.5dm C.5m D.5cm Phần 2: Làm các bài tập sau: 1- Đặt tính rồi tính 16427 + 8109 93680 - 7245 2- Hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ Viết kết quả tính vào chỗ chấm. A B a: Chu vi hình chữ nhật ABCD là 3cm b: Diện tích hình chữ nhật ABCD là D 5cm C 3- Một vòi nước chảy vào bể trong 4 phút được 120 lít nước. Hỏi trong 9 phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? ( Số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau.) Thứ ngày tháng năm 2007 Tiết 7: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần) - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, hiệu - Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ. B- Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức I- Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: (5') 442 - 137 155 - 39 329 - 273 122 - 81 II- Bài mới: Luyện tập 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính ( 6') 567 868 387 100 - 325 -528 -58 -75 Bài 2: Đặt tính rồi tính: (7') a) 542 - 318 b) 727 - 272 660 - 251 404 - 184 Bài 3: (5') Điền số thích hợp vào ô trống Số bị trừ 752 621 950 Số trừ 426 246 215 Hiệu 125 231 Bài 4: (5') Bài giải: Số gạo bán cả hai ngày là: 415 + 325 = 740 ( kg) Đáp số: 740 kg gạo Bài 5: (5') Bài giải: Số học sinh nam khối lớp 3 là: 165 - 84 = 81 ( học sinh) Đáp số: 81 học sinh 3- Củng cố, dặn dò (2') * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 2 H lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp 1- 2 H nhận xét bài trênbảng - G nhận xét, kết luận cho điểm - G nêu mục tiêu tiết học - 1 H nêu yêu cầu của bài, nhắc lại cách đặt tính, thực hiện. Cả lớp tự làm - 4 H lên bảng làm, 1 H nhận xét - G đánh giá, KL - Cả lớp tự kiểm tra lại bài của mình - 1 H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm bài vào vở -2 H lên bảng làm, 1 H nhận xét, G KL - 1 H nêu yêu cầu của bài, nhắc lại cách tìm hiệu, SBC, số trừ - Cả lớp tự làm bài vào SGK - 1 H lên bảng làm, 1 H nhận xét bài trên bảng - G đánh giá , KL - 1 H đọc bài toán - H + G phân tích bài toán - 1 H dựa vào tóm tắt, đặt lời văn cho bài toán, cả lớp tự làm , 1 H chữa bài - 1 H đọc bài toán, G + H phân tích đề - Cả lớp tự làm, 1 H lên bảng trình bày bài giải, 1 H nhận xét - G đánh giá, KL - G nhận xét tiết học, H về làm bài trong VBT (9) Thứ ngày tháng năm 2007 Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học - Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính - Củng cố về chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn B- Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức I- Kiểm tra bài cũ ( 5') Đặt tính rồi tính: 671 - 424 138 - 45 450 - 280 II- Dạy- học bài mới: a- Giới thiệu bài: ( 1') Bài 1: a- Tính nhẩm ( 6') Ôn các bảng nhân 3 x 4 2 x 6 3 x 7 2 x 8 b- Tính nhẩm: Ôn nhân nhẩm với số tròn trăm 200 x 2 300 x 2 ........... ............... Bài 2: Tính ( theo mẫu ) ( 7') Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 Bài 3: (7') Bài giải: Số ghế trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 ( cái ghế ) Đáp số: 32 cái ghế Bài 4: (7') Bài giải: Cách 1: Chu vi hình tam giác ABC là: 100 + 100 + 100 = 300 ( cm) Đáp số: 300 cm Cách 2: Chu vi tam giác ABC là: 100 x 3 = 300 ( cm) Đáp số: 300 cm * Củng cố, dặn dò: (3') - 3 H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp, 1 H nhận xét, G đánh giá KL - G nêu mục tiêu tiết học - 1 H nêu yêu cầu, cả lớp tự làm bài - 1 H nhẩm nhanh, cả lớp nhận xét - G đánh giá, KL - 1 H nêu yêu cầu phần b, cả lớp tự làm - 1 H làm bài trên bảng, 1 H nhận xét, G KL - H nhận xét phần a, phần b, a) nhẩm nhân trong bảng b) nhâm nhẩm số tròn trăm - 1 H nêu yêu cầu của bài, G viết lên bảng 1 biểu thức, 1 H làm mẫu, cả lớp tự làm, 1H lên bảng chữa bài, G KL - 1 H đọc bài toán, G + H phân tích - Cả lớp tự làm bài vào vở - 1 H lên bảng trình bày bài giải - 1 H nhận xét, G đánh giá, KL - 1 H đọc đề bài ? Nêu cách tính chu vi của một hình tam giác, nêu độ dài các cạnh, tam giác ABC có điểm gì đặc biệt: - Cả lớp tự làm bài theo 2 cách - 2 H lên bảng làm, 1 H nhận xét, G KL - G nhận xét tiết học - H về làm các bài tập trong VBT ( 10) * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thứ ngày tháng năm 2007 Tiết 9: Ôn tập các bảng chia A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng chia đã học - Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia B- Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức I- Kiểm tra bài cũ: Tính (5') 5 x 3 + 15 = 4 x 7 - 28 = 2 x 1 x 8= = = =
Tài liệu đính kèm: