Giáo án Toán 3 kì 2 - Trường Tiểu học Vĩnh Hải 1

Giáo án Toán 3 kì 2 - Trường Tiểu học Vĩnh Hải 1

Bài LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong tháng

- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)

Ghi chú : Dạng bài 1, 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.

- Giáo dục hs tính cẩn thẩn khi tính toán ; trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi hs lên bảng làm bài . VBT

- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm hs

 

doc 157 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 3 kì 2 - Trường Tiểu học Vĩnh Hải 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 022- Tiết chương trình : 106
Ngày dạy : 
Thứ hai
4/2/2013
Bài LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong tháng 
- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
Ghi chú : Dạng bài 1, 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
- Giáo dục hs tính cẩn thẩn khi tính toán ; trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi hs lên bảng làm bài . VBT
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm hs
2. Bài mới:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố đơn vị đo thời gian tháng, năm và cách xem tờ lịch tháng, lịch năm.
 * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu: 
- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm.
- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
Cách tiến hành:
* Bài 1
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Một, tháng Hai, tháng Ba của năm 2004, yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi của bài:
a) - Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy ?
- Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy ?
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy?
b) - Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ?
- Tháng 2 có mấy thứ Bảy ?
c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
Lưu ý : Có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu HS;
+ Cho ngày tháng, tìm ra thứ của ngày.
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.
* Bài 2
- Tiến hành như bài tập 1
* Bài 3
- Y/C HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm.
* Bài 4
- Y/C HS tự khoanh, sau đó chữa bài.
- Chữa bài :
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ?
+ Ngày tiếp theo 30/8 là ngày nào, thứ mấy ?
+ Ngày tiếp theo 31/8 là ngày nào, thứ mấy ?
+ Ngày 2/9 là ngày thứ mấy ?
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
 - Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Là ngày thứ 3.
- Là ngày thứ 2.
- Là ngày thứ 2.
- Là ngày thứ 7.
- Là ngày mùng 5.
- Là ngày 28.
- Tháng 2 có 4 ngày thứ 7 : đó là các ngày 7, 14, 21, 28.
- Có 29 ngày.
- Thực hành theo cặp.
- Tự làm bài.
- Là ngày Chủ nhật.
- Là ngày 31/8 thứ Hai.
- Là ngày 1/9 thứ Ba.
- Là ngày thứ Tư
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tuần : 22- Tiết chương trình : 107
Ngày dạy : 
Thứ ba
5/2/2013
Bài HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH 
I.Mục tiêu :
- Có biểu tượng về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán hính cho trước.
- Hs làm các BT 1, 2, 3.
II.Đồ dùng dạy học:
- Com pa, phấn màu.
- Một số đồ vật có hình tròn như mặt đồng hồ.
- Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa nhựa
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi hs lên bảng làm bài . VBT
- Nhận xét chữa bài và ghi điểm hs 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài mới.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
*Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn (5’)
Mục tiêu:
-Có biểu tượng về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
Cách tiến hành: 
a) Giới thiệu hình tròn
- Đưa ra một số mô hình các hình đã học và một mô hình hình tròn. 
- Chỉ vào mô hình hình tròn và nói : Đây là hình tròn.
- Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và y/c HS nêu tên hình.
b) Giới thiệu tâm, bán kính, đường kính
- Vẽ hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh hoạ trong SGK
- Y/C HS nêu tên hình.
- Chỉ vào tâm hình tròn giới thiệu (có thể mô tả là điểm chính giữa hình tròn).
- Chỉ đường kính AB của hình tròn.
- Giới thiệu bán kính OM - Bán kính OM bằng nửa đường kính AB.
Hoạt động 2: Cách vẽ hình tròn bằng com pa (5’)
Mục tiêu:
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán hính cho trước.
Cách tiến hành: 
- Giới thiệu chiếc com pa – dụng cụ vẽ hình tròn.
- Dùng com pa giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính 2cm: 
+Bước 1: Xác định độ dài bán kính trên com pa để thước thẳng trước mặt, đặt đầu nhọn com pa trùng với vạch số 0 trên thước, mở dần com pa sao cho đầu bút chì của com pa chạm vào cạch 2cm trên thước.
+Bước 2: Vẽ hình tròn. Đặt đầu nhọn com pa vào chỗ muốn đặt tâm hình tròn. Giữ nguyên vị trí đầu nhọn, quay đầu bút chì đi một vòng ta được hình tròn có bán kính 2cm cần vẽ. Viết tên tâm 0 vào vị trí đầu nhọn của com pa.
* Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành (15’)
Mục tiêu:
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán hính cho trước.
Cách tiến hành: 
 Bài 1. 
+ Vẽ hình tròn như SGK lên bảng, Y/C HS lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn.
+ Hỏi HS : Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm 0.
+ Chữa bài và ghi điểm HS.
 Bài 2.
+ Cho HS tự vẽ, Y/C HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 Bài 3.
+ Y/C HS vẽ hình vào VBT.
+ Hỏi : Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD, đúng hay sai, vì sao ?
+ Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM, đúng hay sai, vì sao ? 
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài CD, đúng hay sai, vì sao ? 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
 - Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Gọi tên hình vuông, tam giác, chữ nhật, tứ giác, 
- Nêu : hình tròn.
- Tìm mô hình hình tròn
- Quan sát hình.
- Nêu : hình tròn.
-Chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: tâm O.
- Chỉ hình và nêu : Đường kính AB.
-Nêu : Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.
- Quan sát chiếc com pa của GV, sau đó cho bạn bên cạnh xem chiếc com pa của mình.
- Nghe GV phổ biến nhiệm vụ.
- Nghe GV hướng dẫn, theo dõi thao tác của GV và làm theo.
- Vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
- Trả lời:
a) Hình tròn tâm O có đường kính MN, PQ, các bán kính là OM, ON, OP. OQ.
b) Hình tròn tâm O có đường kính AB, các bán kính OA, OB
- Vì CD không đi qua tâm O
- Vẽ hình và trình bày các bước như hoạt động 2.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào VBT.
+ Sai, vì OD và OC đều là bán kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa ĐK CD.
+ Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OM đều là bán kính của đường tròn tâm O.
+ Đúng, vì OC là BK còn CD là ĐK của hình tròn tâm O
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tuần : 022- Tiết chương trình : 109
Ngày dạy : 
Thứ năm
7/2/2013
Bài : NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần).
-Giải được bài toán gắn với phép nhân.
- Bài tập : 1; 2 ( cột a ) ; 3; 4 ( cột a ).
* HS khá giỏi làm thêm cột b BT2 ; cột b BT4
- Giáo dục hs tính cẩn thẩn khi tính toán ; trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ hoặc băng giấy viết nội dung bài tập
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi hs lên bảng làm bài VBT
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm hs
2. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (10’)
Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần)
Cách tiến hành: 
a) Phép nhân 1034 x 2
 - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2.
 - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 x 2.
- Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ?
- Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu có HS tính đúng thì YC HS đó nêu cach tính của mình, sau đó nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì thực hiện từng bước như SGK.
b) Phép nhân 2125 x 3
 - Hướng dẫn cho HS như trên 
– Lưu ý HS là phép tính 2125 x 3 là phép tính có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
* Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành (15’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Nhân nhẩm số tròn nghìn (duới 10 000 với số có 1 chữ số).
- Củng cố về bài toán gấp 1 số lên nhiều lần.
Cách tiến hành: 
 Bài 1
+ YC HS tự làm bài.
+ YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình thực hiện.
+ Nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2 (cột a )
+ Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng.
Bài 3
+ 1 HS đọc đề toán.
+ YC HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
 1 bức tuờng : 1015 viên gạch
 4 bức tuờng : . viên gạch ?
+ Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4+ Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4 (cột a )
+ Bài tập YC chúng ta làm gì ?
+ Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm trước lớp.
+ YC HS tự làm tiếp bài.
+ Chữa bài và ghi điểm HS.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính và thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số 
- Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
- HS đọc : 1034 x 2
- 2 HS lên bảng đặt tính, còn lại đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hnàg nghìn (tính từ phải sang trái)
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
* 2 nhân 0 bằng 0, viết 0
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 1034
 x 2
 2068
Vậy 1034 x 2 = 2068
- HS thực hiện phép nhân 
2125
x 3
6375
* 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Vậy 2125 x 3 = 6375
- 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính) cả lớp làm vào VBT.
- Trình bày trước lớp. Ví dụ :
2116
x 3
6348
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Vậy 2116 x 3 = 6348
- Các bài còn lại trình bày tương tự như trên.
* HS khá giỏi làm thêm cột b BT2 
Bài giải
Số iên gạch cần để xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
Đáp số :4060 viên gạch
- Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải lấy1015 gấp lêân 4 lần.
- Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm 2 ng ... vở 
Giải 
Số cốc đựng trong 1 hộp là :
15700 : 5 = 3140 (kg)
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là 
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số : 762 hộp
-Bài toán thuộc dạng liên quan đến rút về đơn vị. Giải bằng hai phép tính chia 
* HS khá giỏi làm cột b BT4
-1 HS đọc đề bài
-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-Ta phải tính giá trị của biểu thức.
-1 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở 
a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84
Khoanh vào chữ C
b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12
Khoanh vào chữ B.
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tuần : 035 Tiết chương trình : 172
Ngày dạy : 
Thứ ba
7/5/2013
LUYỆN TẬP CHUNG 
A/ Mục tiêu:
-Đọc viết các số có đến 5 chữ số. 
-Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. 
-Giải bài toán bằng liên quan đến rút về đơn vị.
-Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
- BT 1 (a, b, c ), 2, 3, 4, 5 trang 177
* HS khá giỏi làm cột d BT1
B/ Đồ dùng dạy học.
 Phấn mầu 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Khởi động: HS hát 
2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
 2 HS lên làm bài dựa theo tóm tắt sau :
 Tóm tắt : 4 kiện hàng : 17 048 gói kẹo
 7 kiện hàng : ......... gói kẹo? 
GVnhận xét ghi điểm HS
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu đề bài và mục tiêu bài học. luyện tập chung (1’) 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập (25’) 
Mục tiêu : Đọc viết các số có đến 5 chữ số. 
Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. 
Giải bài toán bằng liên quan đến rút về đơn vị. Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
Cách tiến hành :
Bài tập 1 (a,b,c)
-Gọi HS đọc Y/C của bài
-GV gọi 5 HS lên bảng, y/c viết các số của bài và các số GV đọc 
-GV nhận xét ghi điểm HS
Bài 2 
-Gọi HS đọc đề BT
-GV Y/C HS làm bài 
-Gọi HS sửa bài. Y/c cả lớp đổi vở để kiểm tra bài của nhau
-GV nhận xét ghi điểm HS 
Bài 3
-GV cho HS xem đồng hồ, sau đó y/c Hs nêu giờ. 
-Gv dùng mặt đồng hồ có các vạch chia từng phút và có kim giờ, kim phút có thể quay được để quay kim đồng hồ đến những giờ khác nhau cho HS đọc. 
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài.
-Cho Hs tự làm bài, sau đó so sánh kết quả từng cặp phép tính để rút ra kết luận : 
 Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho ta những giá trị khác nhau.
-NX bài HS và ghi điểm HS
 Bài 5 
-GV Y/c HS đọc đề bài.
-GV Y/C HS nêu dạng toán, sau đó tự làm bài.
 Tóm tắt :
 5 đôi dép : 92 500 đồng
 3 đôi dép : . đồng ?
-Gv NX và sửa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : (5’)
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học về đọc, viết các số có 5 chữ số, thực hiện 4 phép tính trong phạm vi 100 000, giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. Những em làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
-HS theo dõi
* HS khá giỏi làm cột d BT1
-1 HS đọc đề bài
-5 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở tập
-Đặt tính rồi tính.
-4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở tập. 
-HS lần lượt nêu
a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
-HS làm bài. HSY làm bài a
a) (9 + 6) x 4 = 15 x 4
 = 60
 9 + 6 x 4 = 9 + 24
 = 33
b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3
 = 31
 (28 + 21) : 7 = 49 : 7
 = 7 
-Bài toán thuộc dạng liên quan đến rút về đơn vị. Giải bằng hai phép tính chia và nhân.
-HS làm bài.
Giải 
Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là :
92 000 : 5 = 18 500 (đồng)
 Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là :
18 500 x 3 = 55 500 (đồng )
Đáp số : 55 500 đồng
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tuần : 035 Tiết chương trình : 173
Ngày dạy : 
Thứ tư
8/5/2013
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước của một số ; số lớm nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. 
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. 
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
- BT 1, 2, 3, 4 (a, b, c) trang 178
* HS khá giỏi làm cột d BT4
B/ Đồ dùng dạy học 
 Phấn mầu 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Khởi động : HS hát 
2/ Kiểm tra bài cũ : (4’)
Kiểm tra vở của một số HS hôm trước làm bài chưa xong về nhà làm tiếp.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu đề bài và mục tiêu bài học. luyện tập chung (1’) 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập (25’) 
Mục tiêu: 
-Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số có năm chữ số.
-So sánh các số có đến năm chữ số. 
-Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số. 
-Củng cố các bài toán về thống kê số liệu.
Cách tiến hành :
Bài tập
 1a)
-Gọi HS đọc y/c BT
-GV Y/C HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số, sau đó Y/C HS làm bài.
-GV nhận xét ghi điểm HS
1b) 
-GV y/c HS nhắc lại cách so sánh các số có 5 chữ số, sau đó làm bài .
Bài 2 
-Gọi HS đọc đề toán
-GV Y/C HS làm bài 
-Gọi HS chữa bài. Y/c các HS làm trên bảng nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của mình.
-GV nhận xét ghi điểm HS 
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài 
-HS tự làm bài 
-NX bài làm của HS
Bài 4 (a,b, c)
-GV Y/c HS đọc đề bài.
-GV Bài tập Y/C chúng ta làm gì ?
-GV Y/C HS cả lớp đọc SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi trong SGK:
+Kể từ phải sang trái, mỗi cột trong bảng trên cho ta biết những gì ?
+Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu ?
+Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền?
-Em có thể mua những loại đồ chơi nào, với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20 000 đồng?
-GV NX và ghi điểm HS.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : (4’)
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm về tìm số liền trước, liền sau của 1 số; ôn lại các bài toán về bảng số liệu.
HS theo dõi
-1 HS đọc đề bài
-HS trả lời
-4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở tập. 
+Số liền trước của 8270 là 8269
+Số liền trước của 35 461 là 35 460
+Số liền trước của 10 000 là 9999
-Hs trả lời và nêu :
 số lớn nhất là số 44200
-1 HS đọc y/c BT.
-4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở tập
-HS lần lượt nêu
-1 HS đọc y/c BT.
-4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở tập
-1 HS đọc đề bài
-Bt y/c ta xem bảng và trả lời câu hỏi. 
-HS xem bảng và trả lời
* HS khá giỏi làm cột d BT4
-Ngoài cách mua giống các bạn, em có thể mua :
+ 4 ô tô và 2 máy bay cũng phải trả 
 20 000 đồng 
+ Mua 10 ô tô.
 IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tuần : 035 Tiết chương trình : 174
Ngày dạy : 
Thứ năm
9/5/2013
LUYỆN TẬP CHUNG (TT) 
A/ Mục tiêu:
- Biết tìm số liền sau của một số ; Biết so sánh các số ; Biết sắp xếp một nhóm 4 số ; biết cộng, trừ, nhân, chia các số có đến 5 chữ số.Thứ tự các số có năm chữ số . 
-Biết tháng nào có 31 ngày.
- Biết Giải toán có nội dung hình học bằng hai phép tính 
- BT 1, 2, 3, 4 (a), 5 (tính một cách) trang 179
* Giảm tải : BT5 chỉ yêu cầu học sinh tính được một cách.
* HS khá giỏi làm phần b BT4. 
B/ Đồ dùng dạy học .
 Phấn mầu 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Khởi động : HS hát 
2/ Kiểm tra bài cũ : (4’)
2 HS lên bảng làm bài làm bt 2, 3 trang 178 SGK
GVnhận xét ghi điểm HS
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu đề bài và mục tiêu bài học. Luyện tập chung (1’) 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn tập (25’) 
Mục tiêu: Tìm số liền trước, liền sau của một số; Thứ tự các số có năm chữ số. Tính diện tính hình vuông, hình chữ nhật. Số ngày của các tháng trong năm.
Cách tiến hành :
Bài tập 1 
-Gọi HS đọc Y/C của bài
-Y/C HS làm bài 
-Sửa bài.
-GV nhận xét ghi điểm HS
Bài 2 
-Gọi HS đọc đề toán
-GV Y/C HS làm bài 
-Gọi HS chữa bài .
-GV nhận xét ghi điểm HS 
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi. 
-NX bài làm của HS
Bài 4 a
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó làm bài.
-NX bài HS và ghi điểm HS 
Bài 5 (tính 1 cách)
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật trên. Đó là những cách nào ?
-Y/c HS tự làm bài (một trong 2 cách).
Cách 1 :
 Diện tích của 1 hình vuông là :
 9 x 9 = 81 (cm2)
 Diện tích của hình chữ nhật là :
 81 x 2 = 162 (cm2)
 Đáp số : 162 cm2
-Sửa bài.
-Nhận xét, ghi điểm HS.
-Nêu cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật ?
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : (4’)
-GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
-HS theo dõi
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp.
a) Số liền trước của 92 458 là 92 457 ; Số liền sau của 69 509 là 69 510.
b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 69 134 , 69 314 , 78 507 . 83 507.
-Đặt tính và tính.
4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở tập
-HS nhận xét cả cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
-1 HS đọc đề bài
-HS trả lời: Các tháng có 31 ngày trong một năm là : Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
* HS khá giỏi làm phần b BT4 
-1 HS đọc đề bài
-2HS trả lời trước lớp 
-HS tự làm bài:
X x 2 = 9328 x : 2 = 436
 X = 9328 : 2 x = 436 x 2
 X = 4664 x = 872
-1 HS đọc đề bài.
-Có 2 cách tính DT hình chữ nhật trên:
Cách 1 : Tính DT / HCN bằng cách tính tổng DT hai hình vuông.
Cách 2 : Tính chiều dài HCN, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính.
-HS tính theo một cách. Lớp làm vào vở.
Cách 2 L (còn t.gian )
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 9 + 9 = 18 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là : 
 18 x 9 = 162 (cm2)
 Đáp số : 162 cm2
-Một số HS nêu công thức tính.
IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy.
Tuần : 035 Tiết chương trình : 175
Ngày dạy : 
Thứ sáu
10/5/2013
Kiểm tra cuối năm
A/ Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của HS cuối HK II, tập trung vào các nội dung kiến thức sau :
Về số học : tìm số liền trước, liền sau của số có 4 hoặc 5 chữ số ; so sánh các số có bốn hoặc năm chữ số ; Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn hoặc năm chữ số (có nhớ không liên tiếp) ; nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp) ; chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư trong phép chia).
Về đại lượng : xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) ; mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
Về hình học : tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Về giải toán có lời văn : giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
B/ KIỂM TRA :
 - Theo đề thống nhất của trường. 
 - Thời gian kiểm tra : 40 phút.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN HK2 LOP 3.doc