Giáo án Toán 3 - Tiết 170: Ôn tập về giải toán - Năm học 2019-2020

Giáo án Toán 3 - Tiết 170: Ôn tập về giải toán - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải toán bằng hai phép tính; biết tính giá trị biểu thức.

2. Kỹ năng: Trình bày được bài toán giải bằng hai phép tính.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Yêu cầu HS làm nháp:

Tính chu vi hình vuông có cạnh 25 cm.

( Chu vi hình vuông là:

 25x4=100 (cm)

 Đáp số: 100 cm.)

 

docx 4 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tiết 170: Ôn tập về giải toán - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/06/2020
Ngày giảng: 08/06/2020
TOÁN
TIẾT 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết giải toán bằng hai phép tính; biết tính giá trị biểu thức.
2. Kỹ năng: Trình bày được bài toán giải bằng hai phép tính.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Yêu cầu HS làm nháp:
Tính chu vi hình vuông có cạnh 25 cm.
( Chu vi hình vuông là:
	25x4=100 (cm)
	Đáp số: 100 cm.)
3. Bài mới: (30 phút)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
* Giáo viên giới thiệu bài. Ghi bài lên bảng.
* HS lắng nghe. Ghi bài vào vở.
HĐ2:
Luyện tập
(29 phút)
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bài tập 1.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt:
Hai năm trước : 5236 người
Năm ngoái tăng: 87 người
Năm nay tăng : 85 người
Năm nay :  người?
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán.
- Yêu cầu HS làm vở.
- Muốn tìm số dân năm nay, ta phải thực hiện qua mấy phép tính?
- Để tính số dân của năm nay, ta làm thế nào? 
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc bài tập 2.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt:
Có : 1245 cái áo
Đã bán : số áo 
Còn lại :  cái áo ?
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- Muốn tìm số áo còn lại, cần tìm gì trước?
- Tìm số áo đã bán là dạng toán gì đã học?
- Yêu cầu HS làm vở.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
- Nhân xét.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc bài tập 3.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt:
Phải trồng : 20500 cây
Trồng được : 15 số cây
Còn lại :  cây?
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt và nêu lại bài toán.
- Yêu cầu HS làm vở.
- Muốn tìm số cây tổ đó còn phải trồng cần thực hiện qua mấy phép tính?
- Nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS điền bút chì vào SGK. 
- Chữa bài, nhận xét.
- 1 HS đọc bài tập 1.
- Hai năm trước đây, số dân của một xã là 5236 người, năm ngoái số dân của xã tăng thêm 87 người, năm nay tăng thêm 75 người. 
- Tính số dân của xã năm nay.
- HS nêu lại bài toán.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Cách 1:
Số dân của xã năm ngoái là:
5236+87=5323 (người)
Số dân của xã năm nay là:
5323+75=5398 (người)
Đáp số: 5398 người.
Cách 2:
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
87+75=162 (người)
Số dân của năm nay là:
5236+162=5398 (người)
Đáp số: 5398 người.
-Ta phải thực hiện qua hai phép tính.
- Ta tính số dân của năm ngoái rồi sau đó tính số dân của năm nay.
Hoặc tính số dân tăng thêm sau hai năm rồi tính số dân năm nay.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Một cửa hàng có 1245 cái áo, đã bán được số áo đó.
- Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?
- HS nêu lại bài toán.
- Cần tìm số áo đã bán.
- Dạng toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Cửa hàng đã bán số cái áo là:
1245:3=415 (cái)
Cửa hàng còn lại số cái áo là:
1245-415=830 (cái)
Đáp số: 830 cái áo.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải trồng 20500 cây, tổ đã trồng được 15 số cây.
- Hỏi theo kế hoạch, tổ đó phải trồng bao nhiêu cây nữa?
- HS nêu lại bài toán.
- HS làm vở.
Bài giải
Số cây tổ đã trồng được là:
20500:5=4120 (cây)
Số cây tổ đó còn phải trồng là:
20500-4120=16380 (cây)
Đáp số: 16380 cây.
- Cần thực hiện qua hai phép tính.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Điền Đ vào phép tính đúng, S vào phép tính sai.
- HS thực hiện.
a) 96 : 4 x 2 = 24 x 2 
= 48
Đúng. Vì trong phép tính có phép nhân và chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
b) 96 : 4 x 2 = 96 : 8
= 12
Sai. Vì phép tính này người ta không thực hiện đúng thứ tự từ trái sang phải.
c) 96 : (4 x 2) = 96 : 8
= 12
Đúng. Vì phép tính có dấu ngoặc, ta phải thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
4. Củng cố: (4 phút)
- Giờ học hôm nay chúng ta đã ôn tập những dạng toán nào?
(Giải toán bằng hai phép tính; Tìm một trong các phần bằng nhau của một số; Tính giá trị biểu thức)
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán (tiếp theo).

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_3_tiet_170_on_tap_ve_giai_toan_nam_hoc_2019_202.docx