Giáo án Toán 3 - Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Giáo án Toán 3 - Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

I. Mục tiêu.

 *Giúp học sinh củng cố:

- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.

- Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.

- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu, bảng phụ.

III. Phương pháp:

- Đàm thoại, luyện tập thực hành.

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 10681Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2: TOÁN
Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu.
 *Giúp học sinh củng cố:
- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
- Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ....
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành....
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi hs lên bảng chữa bài về nhà.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: (30’)
 a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
 b. Hướng dẫn thực hành phép nhân.
*Phép nhân: 123 x 2 = ?
- Ghi bảng phép nhân.
- Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính như nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện.
- Yêu cầu hs thực hiện phép nhân 123 x 2 tương tự như đã học
? Phép tính nhân này có nhớ hay không có nhớ vì sao?
- Nhấn mạnh nội dung:
 Đây là phép nhân không nhớ vì kết quả của từng hàng khi nhân nhỏ hơn 10
*Phép nhân: 326 x 3 = ?
- Y/c học sinh tự làm
- Y/c hs nhận xét, vài hs nhắc lại cách tính.
? Đây là phép nhân có nhớ hay không có nhớ vì sao? 
? Muốn nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung, nhắc lại:
 Muốn nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ta lấy thừa số thứ hai nhân lần lượt với từng số từ phải qua trái của thừa số thứ nhất.
 c. Luyện tập:
*Bài 1/55: Tính.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c hs tính.
- Hs nhận xét và nhắc lại lần lượt từng phép tính
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 2/55: Đặt tính rồi tính.
- Y/c hs tự làm
- Chữa bài ghi điểm.
*Bài 3/55: Bài toán.
- Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
 116 người
1 chuyến:
 ? người
3 chuyến:
- Chữa bài, ghi điểm
*Bài 4/55: Tìm x.
- Nêu yêu cầu bài toán.
? Bài y/c gì?
? Bài toán dạng toán gì?
=> Đây là dạng toán: “Tìm số bị chia chưa biết”
? Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- Nhận xét, nhấn mạnh lại cách tìm số bị chia chưa biết.
 Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Về luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, tiết học.
- Lên bảng chữa bài:
6 x 8 > 8 x 5 8 x 7 = 7 x 8
8 x 9 > 3 x 8	 6 x 7 < 6 x 8
- Hs nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
*Phép nhân: 123 x 2 = ?
- Hs đọc phép nhân: 123 x 2 = ?
- Hs nêu cách đặt tính và thực hiện.
- Cả lớp làm nháp, 1 hs lên bảng làm:
123
2 nhân 3 bằng 6 viết 6
x 2
2 nhân 2 bằng 4 viết 4
246
2 nhân 1 bằng 2 viết 2
=> Vậy: 123 x 2 = 246
- Đây là phép nhân không nhớ vì kết quả của từng hàng khi nhân nhỏ hơn 10
*Phép nhân: 326 x 3 = ?
- Đứng tại chỗ thực hiện phép tính.
326
3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
x 3
3 nhân 2 bằng 6 viết thêm 1 bằng 7 viết 7
978
3 nhân 3 bằng 9 viết 9
=> Vậy: 326 x 3 = 978
- Đây là phép nhân có nhớ vì kết quả nhân hàng đơn vị lớn hơn 10
- Học sinh nêu cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
*Bài 1/55: Tính.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs làm vào vở, 5 hs lên bảng làm
 341 231 212 110 203
 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3
 682	 693	 848 550 609
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 2/55: Đặt tính rồi tính.
- Lên bảng làm, lớp làm vào vở.	
 437 205 171 319
 x 2	 x 4 x 5 x 3
 874	 820	 755	 957
- Hs nhận xét, sửa sai.
*Bài 3/55: Bài toán.
- Đọc đề bài
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
Bài giải
Ba chuyến máy bay chở được tất cả là:
116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số: 348 người
- Hs nhận xét
*Bài 4/55: Tìm x.
- Nêu lại yêu cầu bài toán.
- Bài y/c tìm số bị chia chưa biết
=> Đây là dạng toán: Tìm số bị chia chưa biết.
=> Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
- Lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập.
X : 7 = 101	X : 6 = 107
 X = 101 x 7	X = 107 x 6
X = 707	X = 642
- Hs nhận xét.
- Về làm lại các bài tập trên, chuẩn bị bài tiết sau.
*******************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 2.doc