TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I- MỤC TIÊU:
- Ôn lại cách đo độ dài.
- HS biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó. Ước lượng 1 cách chính xác các số đo chiều dài.
II-CHUẨN BỊ:
-Thước mét. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
-Thước thẳng dài 30cm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I- MỤC TIÊU: - Ôn lại cách đo độ dài. - HS biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó. Ước lượng 1 cách chính xác các số đo chiều dài. II-CHUẨN BỊ: -Thước mét. Đồ dùng phục vụ trò chơi. -Thước thẳng dài 30cm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Điền số: 5cm 2mm=mm 7dm 3cm=cm 4m 8dm=dm -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thực hành đo độ dài * Bài 1: Nêu yêu cầu - HS thực hành vẽ Đoạn thẳng Độ dài AB 5cm CD 8cm EG 1dm 2cm - Nhận xét. -Muốn vẽ được đoạn thẳng EG trước hết em phải làm gì? -GV : Vẽ đoạn thẳng ta dùng thước có chia vạch cm và đo bắt đầu từ vạch số 0 để vẽ. * Bài 2: Nêu yêu cầu. -Đề bài yêu cầu gì? - HS lên bảng đo -Em đo độ dài đoạn thẳng bắt đầu từ vạch nào của thước? -Cho hs đọc bài làm - Nhận xét. -GV : Đo độ dài đoạn thẳng thông thường người ta dùng đơn vị cm, nhưng đôi khi người ta cũng dùng đơn vị khác. * Bài 3: Nêu yêu cầu Đồ vật Ước lượng độ dài Độ dài đo được Bút chì của em Chiều dài mép bàn học Chiều cao chân bàn học -Ước lượng tức là chúng ta dùng mắt và đoán độ dài của 1 vật nào đo.ù -Cho hs ước lượng và đo trên các đồ vật của mình rồi nêu kết quả: bút chì, chiều dài mép bàn học, chiều cao chân bàn học - HS thực hiện đo và nêu kết quả. - Nhận xét. -Gv : ước lượng độ dài 1 vật nào đó không thể chính xác bằng ta dùng thước để đo độ dài của vật đó. 3. Củng cố, dặn dò: -Trò chơi: “Đo tiếp sức” +GV đưa ra 1 số vật có trong lớp học rồi yêu cầu HS đo và nêu kết quả, nhóm làm nhanh, đúng là nhóm thắng cuộc. +Từng HS trong nhóm lần lượt lên đo theo yêu cầu -Xem trước bài: Thực hành đo độ dài (tt). -Nhận xét , đánh giá. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. 5cm2mm=52m, 7dm3cm=73cm 4m8dm=48dm . - Nhận xét. -Lắng nghe -Đọc yêu cầu (Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu ở bảng). - 3 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở - Nhận xét. -Đổi độ dài đoạn thẳng ra cm -Lắng nghe -Đọc yêu cầu (Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm). -3 HS lên bảng đo -Từ vạch số 0 + AB là 2cm hay 20mm + CD là 2cm5mm hay 25mm + EG là 2cm 8mm hay 28mm - Nhận xét. -Lắng nghe -Đọc yêu cầu (Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau). -Lắng nghe -Thực hiện và nêu (nhiều hs) - Lắng nghe -Chia 2 nhóm. -Lắng nghe và thi đua TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tt) I-MỤC TIÊU: - Ôn lại cách đo độ dài. Đọc và viết số đo độ dài. So sánh các số đo độ dài. - HS biết đo chiều cao của người. II-CHUẨN BỊ:-Thước mét. Đồ dùng phục vụ trò chơi. -Thước thẳng dài 30cm. III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: -Vẽ đoạn thẳng: AB=6cm, CD=8cm, MN=2dm 3cm -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thực hành đo độ dài (tt) * Bài 1: Nêu yêu cầu. Tên Chiều dài gang tay -Chia nhóm cho HS thực hành -Cho từng nhóm lên trình bày và rút ra nhận xét: +Bạn nào có gang tay dài nhất? +Bạn nào có gang tay ngắn nhất? - Nhận xét -Gv : Mỗi người có chiều cao cũng như chiều dài của từng bộ phận khác nhau, nên khi muốn biết chính xác độ dài của từng bộ phận thì ta phải dùng thước để đo. * Bài 2: Nêu yêu cầu. -Cho hs làm nhóm -Em đo độ dài bước chân bắt đầu từ vạch nào của thước? -Cho từng nhóm lên trình bày và rút ra nhận xét: +Bạn nào có bước chân dài nhất? +Bạn nào có bước chân ngắn nhất? -GV : Khi đo bất kỳ độ dài của đoạn thẳng nào ta đều phải bắt đầu từ vạch số 0 của thước. 3. Củng cố, dặn dò: -Trò chơi: Đo tiếp sức” +GV cho hs đo chiều cao của các bạn trong nhóm và nêu kết quả, nhóm làm nhanh, đúng là nhóm thắng cuộc - Xem bài trước :luyện tập chung -Nhận xét, đánh giá. - 3 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào nháp - Nhận xét -Lắng nghe -Đọc yêu cầu (đo chiều dài gang tay của các bạn trong tổ em rồi viết kết quả vào bảng). - Lần lượt từng thành viên trong nhóm tự đo và ghi kết quả vào bảng +Khi nghe tên mình thì HS đó đứng lên cho các bạn quan sát gang tay của mình. - Nhận xét -Lắng nghe. -Đọc yêu cầu (Đo chiều dài bước chân của các bạn trong tổ em rồi viết kết quả đo vào bảng sau). - Lần lượt từng thành viên trong nhóm tự đo và ghi kết quả vào bảng -Từ vạch số 0 -Lắng nghe và nhận xét +Khi nghe tên mình thì hs đó đứng lên cho các bạn quan sát bước chân của mình. -Lắng nghe -Chia 2 nhóm. -Lắng nghe và thi đua TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU: - Thực hiện nhân, chia trong bảng nhân chia đã học. Nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài. Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần . Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Thực hiện phép nhân, chia nhuần nhuyễn, giải toán thành thạo. II- CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: -Thực hành đo độ dài đoạn thẳng. -Cho 2 HS lên đứng trước lớp (1 hs cao, 1 hs thấp): yêu cầu HS cả lớp ước lượng xem chiều cao của từng bạn, sau đó cho 2 HS lên đo chiều cao của 2 bạn bằng thước -Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: luyện tập chung b. Thực hành: * Bài 1: Nêu yêu cầu. -Trò chơi “Đố bạn”: gv nêu “6x6 bằng mấy?”, mời hs trả lời. -Nhận xét - GV : Khi đã thuộc bảng nhân, chia thì chúng ta có thể tính nhẩm 1 số phép tính rất nhanh * Bài 2:Nêu yêu cầu. -Nêu cách đặt tính? -Nêu cách tính của từng bài cụ thể? -Cho hs làm bảng con - Nhận xét -GV : Khi làm tính nhân hoặc chia em cần phải thực hiện theo từng bước. * Bài 3:Nêu yêu cầu. -Cho hs chơi trò chơi “Tiếp sức” +Nhóm 1: 6m 5dm=65dm 3m 3dm=33dm 2m 9dm=29dm +Nhóm 2: 1m 65cm=165cm 5m 12cm=512cm 2m 2cm=202cm -Nhận xét -GV : Khi đổi đơn vị ta cần chú ý đến tên đơn vị mình cần đổi để không bị nhầm lẫn Bài 4: Nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng gì? -Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? -Cho HS giải. - Nhận xét. -GV : Cần đọc kỹ đề để nhận ra được đúng dạng toán * Bài 5: Nêu yêu cầu. -Cho hs thi đua tiếp sức: +Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? +Độ dài đoạn thẳng MN như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB? 3 . Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị giấy để tiết sau kiểm tra - Nhận xét, đánh giá. -Cả lớp cùng tham gia - Đọc yêu cầu (Tính nhẩm) -Nêu nhanh kết quả (nêu đúng được mời bạn khác), tiếp tục nêu “7x7 bằng mấy?” và mời bạn khác, cứ như thế cho đến hết . - Nhận xét -Lắng nghe -Đọc yêu cầu (Đặt tính rồi tính) -Nhiều hs nêu ,HS nhận xét + 14 x 6 = 84, 20 x 5 = 100, + 34 x 7 = 238, 66 x 6 = 396 + 86 : 2 = 43, 64 : 3 = 21(dư 1), 80 : 4 = 20 - Nhận xét -Lắng nghe -Đọc yêu cầu (Viết số thích hợp vào chỗ chấm) -Chia 2 nhóm, chuyền tay nhau viết số thích hợp vào chỗ chấm à đại diện nhóm lên trình bày à lớp nhận xét - Nhận xét -Lắng nghe - 1 HS đọc. -Tổ 2 trồng được bao nhiêu cây -Gấp 1 số lên nhiều lần -Lấy số đó nhân với số lần. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Giải Tổ Hai trồng được: 25 x 3 = 75(cây) Đáp số:75 cây - Nhận xét - Lắng nghe - 1 HS nêu. -Chia nhóm tiếp sức -9cm -Độ dài đoạn thẳng MN bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB -9:3=3(cm) TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I-MỤC TIÊU: - Làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính. - Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. II- CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài kiểm tra. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Bài toán giải bằng 2 phép tính * Bài toán 1: Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a/ Hàng dưới có mấy cái kèn? b/ Cả hai hàng cò mấy cái kèn? + Hàng trên có mấy cái kèn? + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? + Hàng dưới có mấy cái kèn? +Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3+2=5? +Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? +Hướng dẫn HS trình bày bài giải - GV : Ta thấy bài toán này là ghép của 2 bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của 2 số khi ta tính cả 2 hàng có bao nhiêu chiếc kèn. * Bài toán 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? +Bể cá thứ nhất có mấy con cá? +Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? +Nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể hai? +Bài toán hỏi gì? +Để tính được số cá của hai bể ta phải biết được những gì? +Số cá của bể 1 biết chưa? +Số cá của bể 2 biết chưa? +Vậy trước hết ta phải tính số cá của bể 2. Tính như thế nào? +Tính số cá của 2 bể? - Hướng dẫn HS trình bày bài giải - GV : Đây cũng là bài toán giải bằng 2 phép tính. b/ Thực hành: * Bài 1: Nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Muốn tìm cả 2 ngăn em phải biết gì? -Số sách ngăn trên biết chưa? -Số sách ngăn dưới biết chưa? -Số sách ngăn dưới so với ngăn trên thế nào? -Vậy ta tìm số sách ngăn trên trước rồi mới tìm số sách của 2 ngăn. -Cho HS làm bài -Nhận xét -GV : Cần đọc kỹ đề để xác định đúng phép tính cần làm * Bài 2: Nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Muốn tìm cả đàn gà em phải biết gì? -Số gà trống biết chưa? -Số gà mái biết chưa? -Số gà mái so với gà trống như thế nào? -Vậy ta tìm số gà mái trước rồi mới tìm số gà cả đàn -Cho HS chơi trò chơi tiếp sức -Nhận xét -GV : Cần xác định rõ chúng ta tìm cái gì trước, cái gì sau để làm đúng 3. . Củng cố, dặn dò: -Trò chơi “Ai nhanh hơn”: (mỗi đội 3 bạn : bạn thứ nhất đặt lời giải, bạn thứ 2 thực hiện phép tính, bạn thứ 3 ghi đáp số) - Hai đội thi đua - Nhận xét -Xem bài trước : Bài toán giải bằng 2 phép tính (tt) -Nhận xét, đánh giá. -Lắng nghe -Lắng nghe -1 hs đọc đề -3 cái kèn -2 cái kèn 3+2=5 (cái kèn) +Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. + Cả 2 hàng có: 3+5=8 (cái kèn) + Làm vào nháp -Lắng nghe -1 HS đọc đề + 3 con cá + Số cá bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. + Vẽ số cá của bể hai là 1 đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn (nhiều hơn) tương ứng với 3 con cá. + Tổng số cá của hai bể. + Số cá của mỗi bể. + Biết rồi, 4 con cá + Chưa. + Số cá bể hai là: 4+3=7 (con cá) + Hai bể có là: 4+7=11 (con cá) -Làm nháp -1 HS đọc đề -Cả 2 ngăn có bao nhiêu quyển sách. -Biết số sách của ngăn trên, số sách của ngăn dưới -Biết rồi, 32 quyển -Chưa -Ngăn dưới ít hơn ngăn trên 4 quyển -1 HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào vở Giải Số sách của ngăn dưới là: 32-4=28 (quyển sách) Cả hai ngăn có là: 32+28=60 (quyển sách) - Nhận xét -Lắng nghe -1 HS đọc đề -Đàn gà có bao nhiêu con -Số gà trống , số gà mái -Biết rồi, 27 con -Chưa -HS nêu - Thi đua làm bài Giải Số gà mái có là: 27+15=42(con) Đàn gà có là: 7+42=69(con) Đáp số: 69 con - Nhận xét -Lắng nghe - Chú ý - Thi đua - Nhận xét
Tài liệu đính kèm: