I. Ôn luyện:
Giải bài tập 3, bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ1: Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng
- GV gọi HS nêu kết luận?
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải
3. Hoạt động 3: Bài tập
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm nháp
Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 61: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn A. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: Giải bài tập 3, bài tập 4: -> GV + HS nhận xét 5’ 2 HS lên bảng II. Bài mới: 27’ 1. HĐ1: Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh 6’ - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm + HS chú ý nghe + HS nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? -> HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng - GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời 2. HĐ 2: Giải thích bài toán 6’ - GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe + HS nhắc lại - GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đ/S: 3. Hoạt động 3: Bài tập 15’ a) Bài 1 (61): 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn -> GV nhận xét bài b) Bài 2 (61): 5’ - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - HS giải vào vở. - GV yêu cầu HS gải vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đ/S: (lần) c) Bài 3 (61): 5’ - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả + HS làm miệng -> nêu kết quả VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng II. Củng cố - Dặn dò 3’ - Nêu lại cách tính? 2 HS * Đánh giá tiết học Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 62: luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính). B. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? -> GV + HS nhận xét. 5’ (1HS) II. Bài mới: 27’ a) Bài 1: 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu - HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 SL gấp ? lần SB 4 3 8 5 10 SB bằng 1 phần mấySL -> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét -> GV nhận xét b, Bài 2: 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bò nhiều hơn số trâu là 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) vậy số trâu bằng số bò c, Bài 3: 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm -> GV gọi HS đọc bài làm + HS phân tích làm vào vở. Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là 48 - 6 = 42 (con) -> GV nhận xét -> HS nhận xét d) Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình 6’ - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu + HS lấy ra 4 hình sau đó xếp -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: 3’ - Nêu lại nội dung bài ? (1 HS) * Đánh giá tiết học. Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 63: bảng nhân 9 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 9. - Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: Làm bài tập 2, BT 3 (tiết 62) -> HS + GV nhận xét. 5’ (2 HS) II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học HS tập bảng nhân 9. 27’ 12’ - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn - HS quan sát. - GV giới thiệu 9 x 1 = 9 + GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát -> 9 được lấy 1 lần - GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc + GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? - HS quan sát -> 9 được lấy 1 lần -> GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc + GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần? -> 9 được lấy 1 lần GV viết : 9 x 2 = 18 -> Vài HS đọc Vì sao em tìm được kết quả bằng 18 -> HS nêu 9 + 9 = 18 -> Từ 9 x 3 đến 9 x 10 -> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả. VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27 do đó 9 x 3 = 27 - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9. - HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9 - > GV nhận xét 2. Hoạt đọng 2: Thực hành 15’ a) Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9 4’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm - GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện. - HS nêu kết quả. 9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72 -> GV sửa sai cho HS b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức 4’ - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm - HS làm bảng con: 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9. 4’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở. - HS làm vở + HS làm bảng lớp Bài giải Số HS của lớp 3B là 9 x 3 = 27 (bạn) Đ/S: 27(bạn) - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét -> GV nhận xét. d) Bài 4: 3’ - Gợi ý HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT. - HS đếm -> điền vào SKG - GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. III. Củng cố - Dặn dò 3’ - Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS - Đánh giá tiết học Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 64: luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9. - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: Đọc bảng nhân 9 HS + GV nhận xét 5’ (3 HS) II. Bài mới: 27’ a) Bài tập 1: Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả. 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS cêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm vào SKG. - GV gọi HS đọc kết quả. -> Vài HS đọc kết quả -> Lớp nhận xét 9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90 9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0 - GV nhận xét b) Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 -> GV nói thêm: vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36 - HS làm vào bảng con: 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 -> GV sửa sai cho HS c) Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính. 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải -> HS nêu các bước giải. - GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài - HS giải vào vở Bài giải 3 đội có số xe là: 3 x 9 = 27 (xe) 4 đội có số xe là: 10 + 27 = 37 (xe) Đ/S: 37 (xe) d) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9 6’ - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK - GV hướng dẫn HS cách làm - VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô -> GV nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại nội dung bài? * Đánh giá tiết học. 1 hs Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ngày tháng năm 201 Tiết 65: gam A. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán. B. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy tg Hoạt động học I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 9 -> HS + GV nhân xét 5’ (3HS) II. Bài mới: 1. Hoạt động 1 Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam. 27’ 12’ - Hãy nêu đơn vị đo lường đã học. -> HS nêu kg - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g. - HS chú ý nghe 1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại. - GV giới thiệu quả cân thường dùng - HS quan sát - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. -> HS quan sát 2. Hoạt động 2: thực hành 15’ a, Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu. 4’ - 2 HS nêu yêu cu BT - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường + Hộp đường cân nặng bao nhiêu? -> Hộp đường cân nặng 200g + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? -> Ba quả táo cân nặng 700g + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? -> Gói mì chính cân nặng 210g. + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? -> Quả lê cân nặng 400g -> GV nhận xét từng câu trả lời. b, Bài 2 (66): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 4’ - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK -> HS quan sát hình vẽ -> trả lời. + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam -> Quả đu đủ cân nặng 800g + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? -> Bắp cải cân nặng 600g. -> GV nhận xét. c, Bài 3 (66): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 4’ - 2 HS nêu yêu cầu BT - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g 96 : 3 = 32g - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng d, Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 4’ - 2 HS nêu yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài. Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397 (g) - > GV nhận xét III. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại nội dung bài học - 1 HS nêu * Đánh giá tiết học Bổ sung ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: