Giáo án Toán 3 tuần 13 - Trường TH Minh Đức

Giáo án Toán 3 tuần 13 - Trường TH Minh Đức

So sánh số bé

 bằng một phần mấy số lớn

I/ Mục tiêu :

 Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

II/ Chuẩn bị :

 Bảng phụ làm bài tập 2 .

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 13 - Trường TH Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết : 61
I/ Mục tiêu : 
 Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
II/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ làm bài tập 2 . 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ : Luyện tập 
 GV gọi nhiều của HS đọc bảng chia 8 
Nhận xét . 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
Nêu ví dụ :
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vẽ sơ đồ bài toán :
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ?
Gọi học sinh nêu bài giải :
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp độ dài đoạn thẳng AB một số lần là :
6 : 2 = 3 ( lần )
Đáp số : 3 lần
Giáo viên : khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD 
Giới thiệu bài toán :
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vẽ sơ đồ bài toán :
+ Muốn biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ta làm như thế nào ?
Gọi học sinh nêu bài giải :
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đáp số : 
Giáo viên : bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu :
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên gọi học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ 8 gấp mấy lần 2 ?
+ Vậy 2 bằng một phần mấy 8 ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Chấm 1 số vở nhận xét 
Giáo viên nhận xét. 
Bài 3 : Viết theo mẫu :
Gọi HS đọc y/c 
GV y/c HS quan sát và nêu số hình vuông màu xanh , số hình vuông màu trắng có trong hình a . 
Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh ? 
Vậy trong hình a số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng ? 
 Y/c HS tự làm các phần còn lại ( HS khá giỏi làm thêm câu c )
Giáo viên nhận xét.
- Vài HS đọc bảng chia 8 
Học sinh đọc
Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm.
Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ?
Muốn biết độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy độ dài đoạn thẳng CD chia cho độ dài đoạn thẳng AB.
Học sinh đọc
Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
Muốn biết biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ta lấy tuổi mẹ chia cho tuổi con.
Học sinh đọc
Số lớn, số bé, số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn
8 gấp 4 lần 2
Vậy 2 bằng của 8
HS làm bảng phụ 
Học sinh đọc
Ngăn trên có 6 quyển sách , ngăn dưới có 24 quyển sách .
Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới?
Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
1 HS lên làm bài bảng phụ , cả lớp làm vào vở. 
Lớp nhận xét
- 1 HS đọc .
Học sinh quan sát và nêu .
HS nêu .
HS nêu . 
- Lớp nhận xét 
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị : Luyện tập. 
 Tiết : 62 
I/ Mục tiêu : 
Biết so sánh số bé bằng mấy phần số lớn . 
Biết giaỉ bài toán có lời văn hai bước tính . 
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3 
16 hình tam giác .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ : so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn 
2 HS làm bảng lớp , nêu cách làm
Số bé 2 , 8 . Số lớn gấp mấy lần số bé ?
Số lớn : 12 , 16 số bé bằng 1 phần mấy số lớn ?
 - GV nhận xét 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu :
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên gọi học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ 12 gấp mấy lần 3 ?
+ Vậy 3 bằng một phần mấy 12 ?
Yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét 
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết gì ? 
Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu ta phải biết điều gì ? 
Yêu cầu HS làm bài.
GV chấm,sửa bài . 
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
 Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên chấm, chữa bài .
Bài 4 : 
Gọi học sinh đọc đề bài . 
Tổ chức cho học sinh thi đua xếp hình . 
GV nhận xét , tuyên dương 
Học sinh đọc
Số lớn, số bé, số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn
12 gấp 4 lần 3
Vậy 3 bằng của 12 
1 HS lên bảng làm bài. 
Học sinh đọc
Ta phải biết số bò gấp mấy lần số trâu .
Phải biết có bao nhiêu con bò 
1 HS làm bảng phụ , lớp làm vở 
Học sinh đọc
Bài toán giải bằng hai phép tính .
1 HS làm bãng phụ, lớp làm vào vở 
- 1 HS đọc 
- HS thi đua xếp hình 
- Lớp nhận xét 
3.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Bảng nhân 9 
 Tiết : 63 
I/ Mục tiêu : 
Bước dầu thuộc bảng nhân 9 và vân dụng dược phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9 .
II/ Chuẩn bị :
Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Luyện tập
GV gọi nhiều HS đọc bảng nhân 8
Nhận xét 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Bảng nhân 9
 GV găn1 tấm bìa có 9 chấm tròn .
+ Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ?
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 9 được lấy mấy lần ?
GV ghi bảng : 9 được lấy 1 lần
+ 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? 
Giáo viên ghi bảng : 9 x 1 
+ 9 x 1 bằng mấy ?
Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần . 
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
Giáo viên ghi bảng : 9x 2 
+ 9x 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 9 x 2 = 18 ?
Giáo viên ghi bảng : 9 x 2 = 9+ 9 =18
Gọi học sinh nhắc lại
Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Vậy 9 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
Giáo viên ghi bảng : 9 x 3 
+ 9 x 3 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 9 x 3 = 27 ?
Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 9 + 9 + 9 =27
Gọi học sinh nhắc lại
+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 9 x 3 không ?
Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 9 .
Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 9
 Giáo viên kết hợp ghi bảng .
Giáo viên chỉ vào bảng nhân 9 và nói : đây là bảng nhân 9. Giáo viên hỏi : 
+ Các phép nhân đều có thừa số là mấy?
+ Các thừa số còn lại là số mấy ?
+ Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ?
+ Tìm tích của 9 x 4 bằng cách nào ?
+ Bạn nào còn có cách nào khác ?
+ Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn ?
Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 9
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 9
Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính
Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : Tính nhẩm :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bảng con .
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt 
Y/c HS cần làm bài vào vở 
Giáo viên chấm, chữa bài 
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu . 
Yêu cầu HS làm bài bảng lớp 
Gọi HS đọc kết quả ( đọc xuôi, đọc ngược ) .
3.Nhận xét – Dặn dò : 
 GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị : Luyện tập 
HS đọc xuôi ngược bảng nhân 8 
Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 9 chấm tròn
9 chấm tròn được lấy 1 lần 
9 được lấy 1 lần
9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 x 1
9 x 1 = 9
Cá nhân
9 chấm tròn được lấy 2 lần 
9 x 2
9 x 2 = 18
Vì 9 x 2 = 9+ 9 =18
Cá nhân
9 chấm tròn được lấy 3 lần 
9 x 3
9x 3 = 27
Vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 =27 
Cá nhân
Lấy tích của 9 x 2 = 18 cộng cho 9 bằng 27
Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự )
Các phép nhân đều có thừa số là số 9
Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 9 hơn kém nhau 9 đơn vị 
Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 9
Tìm tích của 9 x 4 bằng cách ta lấy 9+ 9 + 9+ 9 = 36
Lấy tích 9 x 3 = 27 cộng 89= 36
Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh hơn 
Cá nhân, Đồng thanh 
Cá nhân
2học sinh đọc
HS đọc : Tính nhẩm 
HS làm bài
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bảng con 
Học sinh đọc
Lớp 3 B có 3 tổ , mỗi tổ có 9 bạn 
Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn 
1 HS làm bảng phụ , lớp làm vở . 
HS đọc 
1 HS làm bài . 
 Tiết : 64 
I/ Mục tiêu :
Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9 )
Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể . 
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ làm bài tập 3 . 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ : bảng nhân 9 
Gọi học sinh đọc bảng nhân 9
Nhận xét 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Luyện tập : 
Bài 1 : tính nhẩm : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
GV hỏi :
+ Có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9 ?
Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9
Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các phép tính còn lại.
Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2 : tính 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên chấm, chữa bài . 
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hỏi :
+ 7 nhân 1 bằng mấy ?
Vậy ta viết 7 vào cùng dòng với 7 thẳng cột với 1
+ 6 nhân 1 bằng mấy ?
Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 thẳng cột với1
6 nhân 2 bằng mấy ? 
Giáo viên cho học sinhï làm bài bảng lớp ( HS khá giỏi làm hết , HS TB yếu làm dòng 3,4 )
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
- Vài HS đọc 
Học sinh đọc
HS làm bài
Lớp Nhận xét
Hai phép tính này cùng bằng 18
Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau
Học sinh đọc : Tính 
HS làm bảng con
Học sinh đọc
Một công ty vân tải có bốn đội xe . đội Một có 10 xe ô tô , 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô . 
Hỏi công ty đó có bao nhiêu xe ô tô ? 
1 HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở 
Học sinh đọc : Viết kết quả phép nhân vào ô trống ( theo mẫu ) . 
7 nhân 1 bằng 7
6 nhân 1 bằng 6
6 nhân 2 bằng 12 
HS làm bài bảng lớp 
Lớp Nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài Gam 
 Tiết : 65 
I/ Mục tiêu : 
Biết gam là một đơn vị đo khốim lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam
Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ .
Biết tính cộng , trừ , nhân , chia với số đo khối lượng là gam . 
II/ Chuẩn bị :
Cân đĩa và đồng hồ , các quả cân , 1 gói hàng để cân . 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ : Luyện tập
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9 
Nhận xét
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Gam 
Hoạt động 1 : Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki – lô - gam 
Giáo viên cho học sinh nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học
Giáo viên đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1 kg, một túi đường ( hoặc vật khác ) có khối lượng nhẹ hơn 1 kg
Cho học sinh thực hành cân gói đường và yêu cầu học sinh quan sát
+ Gói đường như thế nào so với 1 kg ?
+ Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa ?
Giáo viên : để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhẹ hơn 1 kg người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki – lô – gam là gam
Gam viết tắt là g, đọc là gam.
Cho học sinh nhắc lại
Giáo viên giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g
Giáo viên giới thiệu : 1000g = 1kg
Giáo viên thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho học sinh đọc cân nặng của gói đường
Giáo viên giới thiệu cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ
Thực hành cân gói đường trên cân đồng hồ
Cho học sinh nhận xét về kết quả cân gói đường trên cân đĩa và cân đồng hồ.
Hoạt động 2 : thực hành 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ để đọc số cân của từng vật . 
Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam ?
3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam ? 
Vì sao em biết 3 quả táo cân nặng 700g ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ cân quả đu đủ để nêu khối lượng quả đu đủ 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi học sinh đọc kết quả 
Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Tính ( theo mẫu ) :
GV gọi HS đọc yêu cầu .
Yêu cầu học sinh tự làm bài 
GV Nhận xét
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên hướng dẫn : Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng của cả hộp cộng với cân nặng của sữa bên trong hộp . 
+ Muốn tính trong hộp chứa bao nhiêu gam sữa ta làm thế nào ? 
Yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài 
Bài 5 : ( dành cho HS giỏi ) 
GV gọi HS đọc yêu cầu . 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài, nhận xét 
Vài HS đọc 
Học sinh nêu : ki – lô – gam
Học sinh thực hành cân
Gói đường nhẹ hơn 1 kg 
Chúng ta chưa biết chính xác cân nặng của gói đường 
Cá nhân
HS đọc 
Học sinh thực hành 
Học sinh nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh quan sát
200 g 
700g
HS giải thích
HS làm bài 
HS sinh đọc 
Quả đu đủ nặng 800 g 
Học sinh đọc 
Lớp nhận xét .
HS đọc : Tính ( theo mẫu ) . 
HS làm bài 
Cả hộp sữa cân nặng 455 g , vỏ hộp cân nặng 58 g 
Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa ? 
1 HS làm bảng phụ , lớp làm vở 
HS đọc 
HS làm bài 
Lớp NX . 
Nhận xét – Dặn dò : 
 Chuẩn bị : Luyện tập .
 GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 13.doc