TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học:
toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 64 : 6 48 : 2 - 2HS lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 648 : 3 = ? - Đặt tính. -Cách thực hiện: 648 3 * 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. Vậy : 648 : 3 = 216 6 216 04 3 18 18 0 Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) và ở lần chia thứ nhất ta lấy chữ số hàng trăm của SBC chia cho SC. 236 : 5 = ? -Cách thực hiện: 236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3. * Hạ 6, được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1. Vậy : 236 : 5 = 47( dư 1) 20 47 36 35 1 Đây là phép chia có dư và ở lần chia thứ nhất ta lấy chữ số hàng trăm và hàng chục của SBC chia cho SC. Kết luận : Khi chia số có ba chữ số cho số có một chữ số cần lưu ý: -ở lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số để chia. Thương tìm được là số có ba chữ số. - ở lần chia thứ nhất phải lấy hai chữ số để chia. Thương tìm được là số có hai chữ số -1 HS lên đặt tính. -Nhận xét bạn đặt tính. - HS nêu cách tính, GV ghi bảng. -HS nhắc lại cách tính -HS làm bài tập 1(hai phép tính đầu), 2HS lên bảng, nêu cách tính. -HS nhận xét điểm giống nhau của hai phép tính vừa làm. -HS nêu cách tính lần lượt từng bước, GV kết hợp khẳng định theo từng bước HS đó nêu, GV ghi bảng. -HS nhắc lại cách tính, GV đính bìa ghi cách tính lên bảng. -HS làm bài tập 1(hai phép tính sau), 2HS lên bảng, nêu cách tính. -HS nhận xét điểm giống nhau của hai phép tính vừa làm. 2/ Thực hành: Bài 1. Tính: 872 4 375 5 390 6 905 5 8 218 35 75 36 65 5 181 07 25 30 40 4 25 30 40 32 0 0 05 32 5 0 0 - HS làm bài kết hợp với phần bài mới. Bài 2 1 hàng : 9 học sinh ?... hàng: 234 học sinh Bài giải: 234 học sinh xếp được số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng -HS đọc đề bài, nêu tóm tắt miệng. -Cả lớp làm bài, 1HS lên bảng. -Chữa bài, giải thích cách làm. Bài 3. Viết (theo mẫu): Số đã cho 432 m 888 kg 600 giờ Giảm 8 lần 432m : 8 = 54m 888kg : 8 = 111kg 600 giờ : 8 = 75 giờ Giảm 4 lần 432m : 4 = 108m 888kg : 4 = 222kg 600 giờ : 4 = 150 giờ -HS đọc đề bài. -Cả lớp làm bài, 2HS lên bảng. -Chữa bài, giải thích cách làm. C/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. VN làm bài vở BT Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 663 : 3 217 : 7 - 2HS lên bảng. -Nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I * Giới thiệu phép chia: 560 : 8 = ? - Đặt tính. -Cách thực hiện: 560 8 * 56 chia 8 được 7, viết 7. 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0. * Hạ 0; 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0. Vậy : 560 : 8 = 70 56 70 00 0 0 Đây là phép chia hết. ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. * Giới thiệu phép chia: 632 : 7 = ? -Cách thực hiện: 632 7 * 63 chia 7 được 9, viết 9. 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0. * Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2. Vậy : 632 : 7 = 90 (dư 2) 63 90 02 0 2 Đây là phép chia có dư. ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. Kết luận : Khi chia số có ba chữ số cho số có một chữ số cần lưu ý: ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. -1 HS lên đặt tính. -Nhận xét bạn đặt tính. -HS nhắc lại cách tính, GV đính bìa ghi cách tính lên bảng. -HS làm bài tập 1(một phép tính đầu), 1HS lên bảng, nêu cách tính. -HS nhận xét điểm giống nhau của hai phép tính vừa thực hiện . -HS nêu cách tính lần lượt từng bước -HS nhắc lại cách tính, -HS làm bài tập 1(ba phép tính sau), 3HS lên bảng, nêu cách tính. -HS nhận xét điểm giống nhau của ba phép tính vừa làm. 2/ Thực hành: *Luyện tập Bài 1. Tính: 350 7 420 6 260 2 480 4 35 50 42 70 2 130 4 120 00 00 06 08 0 0 6 8 0 0 00 00 0 0 0 0 490 7 400 5 361 3 725 6 49 70 40 80 3 120 6 120 00 00 06 12 0 0 6 12 0 0 01 05 0 00 1 5 - HS làm bài kết hợp với phần bài mới. Bài 2. Bài giải: Thực hiện phép chia ta có: 365: 7 = 52 (dư 1) Vậy một năm gồm 52 tuần lễ và 1 ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày -HS đọc đề bài. -HS làm bài, chữa bài trên bảng. Bài 3. Đ/S ? 185 6 283 7 18 30 28 4 05 03 0 5 Đ S HS làm bài. Chữa bài, chứng minh vì sao điền Đ/ S. Chữa ra nháp phép tính sai thành đúng. C/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Toán: Giới thiệu bảng nhân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách sử dụng bảng nhân.Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, . Bảng nhân như SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bảng nhân 7, 8, 9. B/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I. * Giới thiệu bảng nhân: x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 * Hướng dẫn sử dụng bảng nhân: Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4: -Tìm số 3 ở cột đầu tiên(hoặc hàng đầu tiên), tìm số 4 ở hàng đầu tiên(hoặc cột đầu tiên). Đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. -HS đếm số hàng, số cột trong bảng nhân. -HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên, GV chỉ lên bảng nhân và giới thiệu. -HS lên bảng thực hành tìm tích của 3 và 4 và một số cặp số khác. 2/ Thực hành: * Luyện tập Bài 1. - HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa miệng nối tiếp. -HS nêu cách tìm tích của 4 phép nhân trong bài. Bài 2. HS nêu cách tìm TS chưa biết. - HS làm bài. - Chữa bài, nêu cách làm. Bài 3. 8 cái Huy chương vàng: ? Huy chương bạc : C/ Củng cố , dặn dò: Nhận xét tiết học. -HS đọc đề bài, tóm tắt miệng, GV vẽ sơ đồ lên bảng. -HS làm bài, chữa bài trên bảng. -Giải thích cách làm. Toán: Giới thiệu bảng chia I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách sử dụng bảng chia. Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ, phấn màu. bảng chia như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * ổn định tổ chức: A/ Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc lòng bảng chia 7, 8, 9. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I * Giới thiệu bảng chia: : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 4 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 5 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 7 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 10 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 * Hướng dẫn sử dụng bảng chia: Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép chia 12 : 4 -Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số12. -Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. Ta có 12 : 4 = 3 -HS đếm số hàng, số cột trong bảng chia. -HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên, GV chỉ lên bảng chia và giới thiệu. -HS đọc hàng thứ ba trong bảng. - HS lên bảng thực hành tìm thương 12 : 4 và một số phép chia khác. 2/ Thực hành: * Luyện tập Bài 1 Bài 2. HS nêu cách tìm SBC, SC. - HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa miệng nối tiếp. -HS nêu cách tìm thương của 4 phép chia trong bài. Bài 3. 132 trang - HS làm bài. - Chữa bài, nêu cách làm. - HS đọc đề bài, tóm tắt ? trang Bài 4. miệng, GV vẽ sơ đồ lên bảng. -HS làm bài, chữa bài b/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính chia(bước đầu làm quen cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. - Giảm bài phần d -T76 II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 213 374 208 x x x 3 2 4 639 748 832 Đây là các phép nhân không nhớ và có nhớ một lần. -Cả lớp làm bài. -4 HS lên bảng. -Chữa bài, nêu cách tính và nhận xét. Bài 2. 948 : 4 396: 3 457: 4 724: 6 948 4 396 3 457 4 724 6 14 09 132 05 114 12 120 28 06 17 04 0 0 1 4 - HS đặt tính rồi tính nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư dưới SBC. -Cả lớp làm bài. -4 HS lên bảng. -Chữa bài, nêu cách thực hiện phép chia. Bài 3. Tóm tắt: A 172m B C ? m Quãng đường AC gấp quãng đường AB số lần là: 1 + 4 = 5 (lần) Quãng đường AC dài là: 172 x 5 = 860(m) Đáp số: 860 m - HS đọc đề bài, quan sát kĩ sơ đồ, nêu bài toán. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài, giải thích cách làm. Bài 4. Tóm tắt: 450 chiếc ? chiếc - HS đọc đề bài, quan sát kĩ sơ đồ, nêu bài toán. -Cả lớp làm bài. -Chữa bài, giải thích cách làm. Bài 5: C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS đọc đề bài 5. -Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng. -Chữa bài, giải thích cách làm.
Tài liệu đính kèm: