Giáo án: Toán 3 - Tuần 17 đến 23 - Trường TH An Thạnh 1

Giáo án: Toán 3 - Tuần 17 đến 23 - Trường TH An Thạnh 1

Tuần 17

Ngày dạy :

TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( tiếp theo )

 I/ Mục tiêu

- Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này.

 - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.

 II/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 65 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Toán 3 - Tuần 17 đến 23 - Trường TH An Thạnh 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày dạy :
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( tiếp theo )
 I/ Mục tiêu 
- Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
 II/ Hoạt động dạy - học:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Bài cũ :
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:
 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc :
* Giới thiệu quy tắc
- Ghi lên bảng 2 biểu thức : 
 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
- KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc QT.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û 
- G ọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bagr làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước: 
 Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
 ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
 = 30
- Nhẩm HTL quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
 a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 
 = 15
 80 – ( 30 + 25 ) = 80 – 55
 = 25
 b/ 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14
 = 402
 125 + ( 13 + 7 ) = 125 + 20
 = 145
- Một em yêu cầu BT.
- C ả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .
 a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 
 = 160
 48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2
 = 24
 b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 
 = 9
 ( 74 – 14 ) : 2 = 60 : 2
 = 30
- 1HS đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Giải :
Số sách xếp trong mỗi tủ là :
240 : 2 = 120 ( quyển)
Số sách xếp ở mỗi ngăn là :
120 : 4 = 30 ( quyển )
 Đáp số: 30 quyển sách 
- 2HS nhắc lại QT vừa học.
* Rút kinh nghiệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu: 
 - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
- Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “. Xếp hình theo mẫu.
 - Giáo dục HS yêu thích học toán.
 II/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
 ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 3 x 3 )
 - Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức.
- Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
Bài 2 : 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3 (dòng 1)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4 :
- Hai đội thi đua ghép hình
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp làm chung một bài mẫu .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 
 a) 238 – ( 55 – 35 ) = 238 – 20
 = 218
 175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 
 = 125
 b) 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 
 = 42
 ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3 
 = 270
- Một học sinh nêu yêu cầu bài . 
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. 
 ( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2 
 = 442
 421 – 200 x 2 = 421 - 400 
 = 21
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vơ.û 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện. 
 ( 12 + 11 ) x 3 > 45
 69
 120 < 484 : ( 2 + 2 )
 121
Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức.
- HS nhận xét và bình chọn bài đúng.
* Rút kinh nghiệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán.
 II/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ .
 III/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Bài cũ :
- Goi 2HS lên bảng làm BT: Tính giá trị của biểu thức: 123 x (42 - 40) (100 + 11) x 9
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, câu a
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để KT bài nhau.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như trên.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 5
Học học sinh đọc đề
Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
Học sinh giải vào vở
GV chấm tập HS
Sửa bài cho HS
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
 324 – 20 + 61 = 304 + 61 
 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50
 = 150
- Một em nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71
 201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở KT chéo bài nhau.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 
 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 
 = 246 
 ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9 
 = 999
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. 
 86 – ( 81 – 31 ) = 36 
Vậy số 36 là giá trị của biểu thức : 86 – ( 81 – 31 )
 Giải
 Số hộp đựng bánh có là
 800 : 4 = 200 ( hộp)
 Số thùng bánh có là
 200 : 5 = 40 ( thùng)
 Đáp số : 40 thùng
* Rút kinh nghiệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------- ... -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy
Tiết:113 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I/Mục tiêu 
 - Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
 - Giáo dục HS chăm học.
II/ Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng làm BT. 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng: 
 6369 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Hai em lên bảng làm lại BT1 và BT3 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét b ổ sung: 
 6369 3
 03 2123
 06
 09
 0
 - 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 
 1276 4
 07 319
 36
 0
- Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 4862 2 3369 3 2896 4
 08 2431 03 1123 09 724
 06 06 16
 02 09 0
 0 0 
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: 
Giải :
Số gói bánh trong mỗi thùng là :
1648 : 4 = 412 ( gói)
 Đáp số:412 gói
- Một em đọc yêu cầu : Tìm x :
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét b ổ sung.
a/ x x 2 = 1846 b/ 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 
 x = 923 x = 526
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
* Rút kinh nghiệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:
Tiết 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu : 
- Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
 - Giáo dục HS chăm học.
II/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
* Hướng dẫn phép chia 9365 : 3.
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 9365 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu.
- Mời 1HS lên bảng xếp hình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu 
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 
 9365 3
 03 3121
 06
 05
 2
 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 
 2249 4
 24 562 
 09 
 1
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 2469 2 6487 3 4159 5
 04 1234 04 2162 15 831 
 06 18 09
 09 07 4 
 1 1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: 
 Giải : 
 1250 : 4 = 312 (dư 2 )
 Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe
- 1 em nêu yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
* Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:
 Tiết 115: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) 
I/ Mục tiêu: 
 - Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Rèn kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: 
Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 .
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 
 4218 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 
 4218 6
 01 703
 18
 0
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 
 2407 4
 00 601 
 07 
 3
 Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
 3224 4 1516 3 2819 7
 02 806 01 505 01 402
 24 16 19
 0 1 5
1865 6
 06 310 
 05 
 5
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải:
Số mét đường đã sửa là :
1215: 3 = 405 (m )
 Số mét đường còn phải sửa :
 1215 – 405 = 810 ( m )
 Đáp số : 810m.
- Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng tính và điền.
- Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c) S.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
* Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 Tuan 1528 Toan.doc