Tuần 17
Ngày dạy :
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
II/ Hoạt động dạy - học:
Tuần 17 Ngày dạy : TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu - Học sinh biết cách tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này. - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : * Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên? - KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc QT. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - G ọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bagr làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15 80 – ( 30 + 25 ) = 80 – 55 = 25 b/ 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14 = 402 125 + ( 13 + 7 ) = 125 + 20 = 145 - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 = 160 48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 9 ( 74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 - 1HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Số sách xếp trong mỗi tủ là : 240 : 2 = 120 ( quyển) Số sách xếp ở mỗi ngăn là : 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số: 30 quyển sách - 2HS nhắc lại QT vừa học. * Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. - Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “. Xếp hình theo mẫu. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 3 x 3 ) - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức. - Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại. - Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh gia.ù Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 (dòng 1) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Hai đội thi đua ghép hình d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu đề bài . - Cả lớp làm chung một bài mẫu . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. a) 238 – ( 55 – 35 ) = 238 – 20 = 218 175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 = 125 b) 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3 = 270 - Một học sinh nêu yêu cầu bài . - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. ( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 - 400 = 21 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vơ.û - 2 học sinh lên bảng thực hiện. ( 12 + 11 ) x 3 > 45 69 120 < 484 : ( 2 + 2 ) 121 Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức. - HS nhận xét và bình chọn bài đúng. * Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. II/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . III/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Goi 2HS lên bảng làm BT: Tính giá trị của biểu thức: 123 x (42 - 40) (100 + 11) x 9 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, câu a - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để KT bài nhau. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như trên. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 5 Học học sinh đọc đề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Học sinh giải vào vở GV chấm tập HS Sửa bài cho HS c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở KT chéo bài nhau. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 = 246 ( 100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. 86 – ( 81 – 31 ) = 36 Vậy số 36 là giá trị của biểu thức : 86 – ( 81 – 31 ) Giải Số hộp đựng bánh có là 800 : 4 = 200 ( hộp) Số thùng bánh có là 200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số : 40 thùng * Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------- ... ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy Tiết:113 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/Mục tiêu - Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Giáo dục HS chăm học. II/ Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng làm BT. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm lại BT1 và BT3 tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp thực hiện trên nháp. - 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét b ổ sung: 6369 3 03 2123 06 09 0 - 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 1276 4 07 319 36 0 - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 4862 2 3369 3 2896 4 08 2431 03 1123 09 724 06 06 16 02 09 0 0 0 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : Số gói bánh trong mỗi thùng là : 1648 : 4 = 412 ( gói) Đáp số:412 gói - Một em đọc yêu cầu : Tìm x : - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi nhận xét b ổ sung. a/ x x 2 = 1846 b/ 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. * Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp theo) I/ Mục tiêu : - Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Giáo dục HS chăm học. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn phép chia 9365 : 3. - Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 9365 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu. - Mời 1HS lên bảng xếp hình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 9365 3 03 3121 06 05 2 9365 : 3 = 3121 (dư 2) - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm. 2249 4 24 562 09 1 - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 2469 2 6487 3 4159 5 04 1234 04 2162 15 831 06 18 09 09 07 4 1 1 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải : 1250 : 4 = 312 (dư 2 ) Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe. Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe - 1 em nêu yêu cầu bài. - Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu. - Một học sinh lên bảng xếp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. * Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày dạy: Tiết 115: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép chia : trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng giải toán có hai phép tính. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 4267 : 2 4658 : 4 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 . - Giáo viên ghi lên bảng phép chia : 4218 : 6 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK. * Hướng dẫn phép chia 2407 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Hai em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - cả lớp thực hiện trên nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung: 4218 6 01 703 18 0 - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2407 4 00 601 07 3 Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 ) - Hai học sinh nêu lại cách chia. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 3224 4 1516 3 2819 7 02 806 01 505 01 402 24 16 19 0 1 5 1865 6 06 310 05 5 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số mét đường đã sửa là : 1215: 3 = 405 (m ) Số mét đường còn phải sửa : 1215 – 405 = 810 ( m ) Đáp số : 810m. - Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào ô trống. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng tính và điền. - Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ; c) S. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. * Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: