TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA . TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS
- HS hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước,thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
- Nhận biết nhanh, chính xác
II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TOÁN ĐIỂM Ở GIỮA . TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS - HS hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước,thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng. - Nhận biết nhanh, chính xác II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - Mười nghìn còn gọi là gì? - Điền số tròn nghìn vào chỗ trống:Trò chơi “Hái quả” + Luật chơi:Cho 2 HS lên hái quả có ghi số tròn nghìn gắn vào chỗ trống thích hợp -GV nhận xét -Viết số liền trước của các số sau: 4567, 3215, 5000 -Viết số liền sau của các số sau: 6732, 9011, 8743 - GV nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Điểm ở giữa.Trung điểm của đoạn thẳng b/ Giới thiệu điểm ở giữa: -Vẽ hình trong SGK,yêu cầu HS quan sát và nêu thứ tự của các điểm từ trái sang phải -Điểm O nằm ở trên hay ở ngoài đường thẳng chứa 2 điểm A và B? - GV kết luận : A,O,B là 3 điểm thẳng hàng,theo thứ tự:điểm A,đến điểm O,rồi mới đến điểm B(hướng từ trái sang phải).O là điểm ở giữa 2 điểm A và B c/ Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng -Vẽ hình trong SGK - Điểm M nằm ở trên hay ở ngoài đường thẳng chứa 2 điểm A và B? - Điểm M nằm ở vị trí như thế nào so với 2 điểm A và B? -Độ dài đoạn thẳng AM thế nào với độ dài đoạn thẳng MB? - Cho HS lên dùng thước để kiểm tra lại - GV kết luận :Để M là trung điểm của đoạn thẳng AB,ta phải có 2 điều kiện sau: + M là điểm ở giữa 2 điểm A và B + AM = MB(độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB) -GV vẽ 1 số trung điểm khác rồi cho HS nêu d/ Thực hành: * Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì? -GV cho HS nêu tiếp sức nhau - Nhận xét - GV kết luận :Cần xác định đúng tên 3 điểm thẳng hàng và tên của điểm ở giữa * Bài 2: - Đề bài yêu cầu gì? - Cho HS quan sát hình vẽ -Cho H lên hái hoa có ghi câu hỏi theo nội dung bài tập: +M là trung điểm của đoạn thẳng CD(đúng/sai) +O là trung điểm của đoạn thẳng AB(đúng/sai) +H là trung điểm của đoạn thẳng EG(đúng/sai) +O là điểm ở giữa hai điểm A và B(đúng/sai) +H là điểm ở giữa hai điểm E và G(đúng/sai) +M là điểm ở giữa hai điểm C và D(đúng/sai) -Nhận xét - GV kết luận :Cần xác định đúng trung điểm và điểm ở giữa * Bài 3: -Yêu cầu của bài là gì? -Cho HS làm bài - GV cho HS trình bày -Nhận xét - GV kết luận :Cần đo độ dài đoạn thẳng chính xác 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi :Thi vẽ + GV nêu yêu cầu(vẽ 1 đoạn thẳng có trung điểm), HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét - Xem lại bài, xem trước bài: Luyên tập - Nhận xét, đánh giá. -1 vạn -Thực hiện theo cách tiếp sức 1000,.,.,4000,.,.,..,8000,..,10000 - 1 HS - 1 HS - Quan sát,thực hiện theo yêu cầu - Điểm O nằm ở trên đường thẳng chứa 2 điểm A và B - Lắng nghe - Quan sát - Điểm M nằm ở trên đường thẳng chứa 2 điểm A và B - Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B - 2 đoạn thẳng bằng nhau - Thực hiện -Lắng nghe - Quan sát, thực hiện -1 HS nêu a)Ba điểm A,M,B thẳng hàng -Ba điểm D,O,B thẳng hàng -Ba điểm D,N,C thẳng hàng -Ba điểm M,O,N thẳng hàng b)M là điểm giữa hai điểm A và B -O là điểm ở giữa hai điểm D và B(hoặc ở giữa 2 điểm M và N) -N là điểm ở giữa hai điểm D và C -Lắng nghe -1 HS nêu - Cả lớp quan sát - Cả lớp cùng tham gia +Sai + Đúng + Sai + Đúng + Đúng + Đúng - Lắng nghe - 1 HS nêu - Cả lớp làm bài - HS đại diện trình bày (BC : I , GE : K ,AO:O, IK:O ) -Lắng nghe -Lắng nghe , thực hiện TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Giúp hs củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng - Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên vẽ điểm I là điểm ở giữa đoạn thẳng AB -Cho HS lên vẽ điểm E là trung điểm của đoạn thẳng MN -Yêu cầu HS vẽ:Vẽ hình tam giác ABC, vẽ thêm điểm ở giữa của cạnh BC, vẽ trung điểm của đoạn AC -Nhận xét 2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Luyện tập b/ Thực hành * Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì? - GV giúp HS biết cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước ( xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng cách đo độ dài đoạn thẳng AB, nếu độ dài đoạn thẳng AM bằng một nửa độ dài đoạn thẳng AB thì M là “ trung điểm “ của đoạn thẳng AB. + Bước 1: Đo độ dài của đoạn thẳng AB ( đo được 4 cm ) + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau ( được một phần bằng 2 cm ) + Bước 3: Xác định trung điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho AM – ½ AB ( AM = 2 cm) - Cho HS tự suy nghĩ làm bài theo câu a + HS tự đặt tên cho trung điểm + Đoạn thẳng CD = 6cm, vậy trung điểm sẽ chia đoạn thẳng CD thành 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài là mấy? -Nhận xét - GV kết luận : Cần đo đúng độ dài của từng đoạn thẳng. * Bài 2: - Yêu cầu của bài là gì? - Cho HS thực hành trên giấy - Nhận xét. - GV kết luận : Muốn xác định được chính xác trung điểm của từng đoạn thẳng có trong tờ giấy hình chữ nhật thì các cạnh của hình chữ nhật phải thật thẳng. 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi :Thi vẽ + GV nêu yêu cầu(vẽ 1 đoạn thẳng có trung điểm), HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét - Xem lại bài, xem trước bài: So sánh các số trong phạm vi 10000 - Nhận xét, đánh giá. - 1 HS -1 HS - 1 HS - Lắng nghe - 1 HS nêu - HS chú ý - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS lắng nghe - 1 HS nêu - Cả lớp gấp - HS đại diện lớp thi đua TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000 - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa 1 số đơn vị đo đại lượng cùng loại. II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu từng yêu cầu,2 nhóm lắng nghe và cử người lên vẽ theo yêu cầu(mỗi HS trong nhóm chỉ được vẽ 1 lần) +Yêu cầu:Vẽ hình chữ nhật ABCD ; lấy trung điểm của cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt là:M, N, P, Q ; nối các trung điểm lại với nhau tạo thành hình chữ nhật MNPQ ; lấy trung điểm của các cạnh MN, NP , PQ, QM ; nối các trung điểm đó lại với nhau tạo thành hình chữ nhật mới -Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài : So sánh các số trong phạm vi 10000 b/ Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10000 *So sánh 2 số có số chữ số khác nhau - Ghi bảng : 9991000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS cách so sánh đơn giản nhất - GV kết luận : Số có 3 chữ số luôn luôn nhỏ hơn số có 4 chữ số -Hướng dẫn tương tự với : 999910000 - GV kết luận : Số có 4 chữ số luôn luôn nhỏ hơn số có 5 chữ số .Vậy : số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn,số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn * So sánh 2 số có số chữ số bằng nhau - Ghi bảng : 900899, yêu cầu HS tự so sánh - Em đã so sánh bằng cách nào? - Cho HS tự so sánh : 90008999 - Em đã so sánh bằng cách nào? - Cho HS so sánh : 657658 - Em đã so sánh bằng cách nào? - Cho HS tự so sánh: 65796580 - Em đã so sánh bằng cách nào? - GV kết luận : 2 số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng 1 hàng, từ trái sang phải. Nếu 2 số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng đều giống nhau thì 2 số đó bằng nhau c/ Thực hành * Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì? - Nếu có phép tính thì trước khi so sánh em phải làm gì? - Cho HS làm bài nối tiếp nhau - Nhận xét - GV kết luận : Cần xác định đúng các hàng so sánh đúng * Bài 2: - Đề bài yêu cầu gì? - Hoạt động nhóm 4 + Lưu ý HS so sánh số có đơn vị là phút và giờ - GV cho HS trình bày - Nhận xét - GV kết luận : Cần để ý đến đơn vị để so sánh cho đúng * Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì? - Cho HS tự suy nghĩ làm bài - Nhận xét - GV kết luận : Cần để ý kĩ các hàng,các chữ số của số 3/ Củng cố-dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi : Đố bạn + GV nêu 2 số đầu tiên, mời 1 HS trả lời (yêu cầu HS so sánh 2 số GV vừa nêu) - Nhận xét - Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập - Nhận xét, đánh giá. -Chia lớp 2 nhóm chơi(nhóm làm nhanh, đúng, vẽ đẹp, chính xác là nhóm thắng cuộc) - Lắng nghe - Quan sát,thực hiện theo yêu cầu : 999 < 1000 -Lắng nghe -Vài HS nhắc lại - HS thực hiện -Vài HS nhắc lại -Thực hiện : 900 > 899 - Em so sánh hàng trăm, thấy 9 trăm > 8 trăm nên 900 >899 -Thực hiện : 9000 > 8999 - Em so sánh hàng nghìn ,thấy 9 nghìn > 8 nghìn nên 9000>8999 -Thực hiện: 657 < 658 -Em so sánh hàng trăm thấy bằng nhau,so sánh tiếp hàng chục cũng bằng nhau,so sánh tiếp hàng đơn vị thì thấy 7 < 8 nên 657 < 658 -Thực hiện: 6579 < 6580 -So sánh hàng nghìn thấy bằng nhau,so sánh tiếp hàng trăm cũng bằng nhau,so sánh tiếp hàng chục thấy 7 < 8 nên 6579 < 6580 -Lắng nghe - 1 HS nêu - Thực hiện phép tính trước rồi mới so sánh. - 8 HS lần lượt thực hiện, cả lớp làm vào vở. -Lắng nghe -1 HS nêu - Thảo luận nhóm - HS đại diện nhóm trình bày -Lắng nghe -1 HS nêu - 2 HS lên làm bảng phụ , cả lớp làm vào vở. + Số lớn nhất trong các số 4375, 4735,4537, 4753 là: 4753 + Số bé nhất trong các số 6901, 6190,6901,6019 là: 6019 -Lắng nghe - HS trả lời đúng sẽ được đố bạn khác TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10000,viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.Củng cố về thứ tự các số tròn trăm,tròn nghìn(sắp xếp trên tia số)và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng - Xác định số và trung điểm của đoạn thẳng nhanh,chính xác. II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - Trò chơi: Hái quả + Hái những quả có mang dấu >, <, = để gắn vào chỗ trống giữa 2 số cho phù hợp: 90658906;45303009;16041064;33903390;87658756 -Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Luyện tập b/ Thực hành * Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì? -Trò chơi tiếp sức : Tìm dấu + HS tìm những tấm bìa mang dấu >,< , = gắn vào chỗ trống - Nhận xét -GV hỏi: Những số được so sánh có kèm tên đơn vị thì em phải chú ý điều gì? * Bài 2: - Đề bài yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài - Nhận xét - GV kết luận : Cần xem kĩ từng hàng của các số * Bài 3: - Đề bài yêu cầu gì? -Trò chơi : Đố bạn + GV nêu cấu đố đầu tiên “Số bé nhất có 3 chữ số là gì?”, mời 1 HS trả lời, em nào trả lời đúng thì tiếp tục mời em tiếp theo . - Nhận xét - GV kết luận : Cần lắng nghe câu đố của bạn để trả lời đúng * Bài 4: - Bài toán yêu cầu gì? - Cho HS hoạt động nhóm 4 - GV cho HS trình bày - Nhận xét - GV kết luận : Cần xác định vị trí trung điểm cho chính xác 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi :Thi so sánh số - Nhận xét -Xem lại bài, xem trước bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 - Nhận xét, đánh giá. - HS thực hiện 9065>8906;4530>3009;1604>1064; 3390 = 3390; 8765 < 8756 - Cả lớp chú ý - 1 HS nêu yêu cầu - HS thực hiện trò chơi nối tiếp nhau - Cần chú ý tên đơn vị để điền dấu đúng - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở a/ 4082, 4208, 4280, 4802 b/ 4802, 4280, 4208, 4082 -Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu -Thực hiện(HS trả lời đúng được đố bạn khác bằng câu hỏi tiếp theo) -Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu - Thảo luận - HS đại diện nhóm trình bày a) Trung điểm của đoạn thẳng AB nằm ở vị trí của số 300 ( vì C ứng 1000, D ứng 5000 rồi lần lượt 2000, 3000, 4000 mặc dù SGK có chủ ý nêu không theo thứ tự từ bé đến lớn, vạch liền sau ứng 6000 ) b) Trung điểm của đoạn thẳng CD nằm ở vị trí của số 2000 - Lắng nghe - Chia nhóm, lắng nghe, chơi TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000(bao gồm đặt tính và tính đúng). - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng. II/ CHUẨN BỊ : tranh, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: - 4 số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 5690,7432,8905,9005 b) 4352,4353,4532,4533 c) 8796,8795,8697,8695 - So sánh các số sau: 98769867 56435644 8006cm80m 1kg1000g - Nhận xét 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 b/ GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 3526 + 2759 - Ghi bảng : 3526 + 2759 - Cho 1 HS lên đặt tính và nêu cách đặt tính - Khi thực hiện tính theo hàng dọc, em bắt đầu từ hàng nào? - Cho HS thực hiện tính(1 HS lên bảng tính và nêu cách tính) - GV kết luận : Muốn cộng 2 số có 4 chữ số, ta cũng thực hiện phép cộng từ phải sang trái b/ Thực hành * Bài 1: - Đề bài yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài(nêu cách tính của từng bài) - Nhận xét - GV kết luận : Tính nhanh nhưng cần tính chính xác * Bài 2: - Yêu cầu của bài là gì? - Cho HS làm bài + Nêu cách đặt tính + Nêu cách tính của từng bài -Nhận xét - GV kết luận : Cần đặt đúng hàng mới tính đúng * Bài 3: - Đọc bài toán - Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài - GV nhận xét - GV kết luận : Xác định đúng dạng toán để giải đúng * Bài 4: - Bài toán yêu cầu gì? - Hoạt động nhóm 4 - GV cho HS trình bày - Nhận xét - GV kết luận : Cần xác định vị trí của trung điểm 1 cách chính xác 3/ Củng cố, dặn dò: -Trò chơi : Thi đua + GV cho HS lên bảng đặt tính và tính ,đội nào đúng và nhanh hơn đội đó thắng , mỗi đội cử lên 5 bạn ( bạn thứ nhất đặt tính , 4 bạn còn lại mỗi bạn thực hiện một lần tính ) - Xem lại bài, xem trước bài: Luyện tập - Nhận xét, đánh giá. -1 HS nêu c) 8796,8795,8697,8695 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. 9876>9867 5643<5644 8006cm>80m 1kg=1000g - Lắng nghe -Thực hiện (1 HS lên bảng) - Hàng đơn vị - 1 HS thực hiện , cả lớp làm nháp - Lắng nghe - 1 HS nêu - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Lắng nghe - 1 HS nêu - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc đề - Cả hai đội trồng tất cả bao nhiêu cây - 1 HS lên bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Giải Số cây cả hai đội trồng: 3680 + 4220 = 7900 ( cây ) Đáp số : 7900 cây - Nhận xét -Lắng nghe - 1 HS nêu - Chia nhóm xác định trung điểm của mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD, nối trung điểm, tô màu tứ giác MNPQ - HS đại diện nhóm trình bày ( trung điểm hình chữ nhật ABCD là MNPQ ) - Nhận xét - Lắng nghe - Đại diện nhóm thi đua
Tài liệu đính kèm: