Giáo án Toán 3 tuần 22 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Toán 3 tuần 22 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

LUYỆN TẬP

Tiết:106

I.Mục tiêu:

 Giúp hs:

- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm.

- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)

II.Đồ dùng dạy học:

 Tờ lịch năm 2005, lich tháng 1, 2, 3 năm 2004.

III.Hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi hs lên bảng làm bài . VBT

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 22 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Ngày dạy 5/2/2007
LUYỆN TẬP
Tiết:106
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm.
- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
II.Đồ dùng dạy học:
 Tờ lịch năm 2005, lich tháng 1, 2, 3 năm 2004.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài . VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
HOẠTĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố đơn vị đo thời gian tháng, năm và cách xem tờ lịch tháng, lịch năm.
 * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu: 
- Củng cố về tên gọi các tháng trong năm.
- Củng cố kĩ năng xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Một, tháng Hai, tháng Ba của năm 2004, yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi của bài:
a) - Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 8 thnág 3 là ngày thứ mấy ?
- Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy ?
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy?
b) - Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ?
- Tháng 2 có mấy thứ Bảy ?
c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
Lưu ý : Có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu HS;
+ Cho ngày tháng, tìm ra thứ của ngày.
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.
* Bài 2
- Tiến hành như bài tập 1
* Bài 3
- Y/C HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm.
* Bài 4
- Y/C HS tự khoanh, sau đó chữa bài.
- Chữa bài :
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ?
+ Ngày tiếp theo 30/8 là ngày nào, thứ mấy ?
+ Ngày tiếp theo 31/8 là ngày nào, thứ mấy ?
+ Ngày 2/9 là ngày thứ mấy ?
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
 - Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Là ngày thứ 3.
- Là ngày thứ 2.
- Là ngày thứ 2.
- Là ngày thứ 7.
- Là ngày mùng 5.
- Là ngày 28.
- Tháng 2 có 4 ngày thứ 7 : đó là các ngày 7, 14, 21, 28.
- Có 29 ngày.
- Thực hành theo cặp.
- Tự làm bài.
- Là ngày Chủ nhật.
- Là ngày 31/8 thứ Hai.
- Là ngày 1/9 thứ Ba.
- Là ngày thứ Tư
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần: 22
Ngày dạy 6/2/2007
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
Tiết:107
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Có biểu tượng về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán hính cho trước.
II.Đồ dùng dạy học:
- Com pa, phấn màu.
- Một số đồ vật có hình tròn như mặt đồng hồ.
- Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa nhựa
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài . VBT
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài mới.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tròn (8’)
Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
Cách tiến hành: 
a) Giới thiệu hình tròn
- Đưa ra một số mô hình các hình đã học và một mô hình hình tròn. 
- Chỉ vào mô hình hình tròn và nói : Đây là hình tròn.
- Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và y/c HS nêu tên hình.
b) Giới thiệu tâm, bán kính, đường kính
- Vẽ hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh hoạ trong SGK
- Y/C HS nêu tên hình.
- Chỉ vào tâm hình tròn giới thiệu (có thể mô tả là điểm chính giữa hình tròn).
- Chỉ đường kính AB của hình tròn.
- Giới thiệu bán kính OM - Bán kính OM bằng nửa đường kính AB.
* Hoạt động 2 : Cách vẽ hình tròn bằng com pa (5’)
Mục tiêu:
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán hính cho trước.
Cách tiến hành: 
- Giới thiệu chiếc com pa – dụng cụ vẽ hình tròn.
- Dùng com pa giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính 2cm: 
+ Bước 1 : Xác định độ dài bán kính trên com pa để thước thẳng trước mặt, đặt đầu nhọn com pa trùng với vạch số 0 trên thước, mở dần com pa sao cho đầu bút chì của com pa chạm vào cạch 2cm trên thước.
+ Bước 2 : Vẽ hình tròn. Đặt đầu nhọn com pa vào chỗ muốn đặt tâm hình tròn. Giữ nguyên vị trí đầu nhọn, quay đầu bút chì đi một vòng ta được hình tròn có bán kính 2cm cần vẽ. Viết tên tâm 0 vào vị trí đầu nhọn của com pa.
* Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành (12’)
Mục tiêu:
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán hính cho trước.
Cách tiến hành: 
 Bài 1. 
+ Vẽ hình tròn như SGK lên bảng, Y/C HS lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn.
+ Hỏi HS : Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm 0.
+ Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 2.
+ Cho HS tự vẽ, Y/C HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 Bài 3.
+ Y/C HS vẽ hình vào VBT.
+ Hỏi : Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn thẳng OD, đúng hay sai, vì sao ?
+ Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng OM, đúng hay sai, vì sao ? 
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài CD, đúng hay sai, vì sao ? 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
 - Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Gọi tên hình vuông, tam giác, chữ nhật, tứ giác, 
- Nêu : hình tròn.
- Nêu : hình tròn.
- Tìm mô hình hình tròn
- Quan sát hình.
- Nêu : hình tròn.
- Chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn : tâm O.
- Chỉ hình và nêu : Đường kính AB.
- Nêu : Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.
- Quan sát chiếc com pa của GV, sau đó cho bạn bên cạnh xem chiếc com pa của mình.
- Nghe GV phổ biến nhiệm vụ.
- Nghe GV hướng dẫn, theo dõi thao tác của GV và làm theo.
- Vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
- Trả lời:
a) Hình tròn tâm O có đường kính MN, PQ, các bán kính là OM, ON, OP. OQ.
b) Hình tròn tâm O có đường kính AB, các bán kính OA, OB
- Vì CD không đi qua tâm O
- Vẽ hình và trình bày các bước như hoạt động 2.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào VBT.
+ Sai, vì OD và OC đều là bán kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa ĐK CD.
+ Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OM đều là bán kính của đường tròn tâm O.
+ Đúng, vì OC là BK còn CD là ĐK của hình tròn tâm O
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần: 22
Ngày dạy 7/2/2007
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
Tiết: 108
I.Mục tiêu:
Giúp hs :dùng com pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình như SGK.
- Phấn màu, bút màu, com pa.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài .. VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài mới.
- Bài học hôm nay, các em thực hành một số cách vẽ trang trí hình tròn.
* Hoạt động 1 : Luyện tập – thực hành (25’)
Mục tiêu:
 Giúp hs :dùng com pa biết cách vẽ theo mẫu một số hình trang trí hình tròn.
Cách tiến hành: 
- Y/C HS quan sát các hình vẽ trong SGK, Y/C các em thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn.
- Quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu hướng dẫn của SGK. Động viên, khuyến khích HS vẽ thêm những hình vẽ từ hình tròn tự nghĩ ra.
Thu một số vở có hình vẽ đẹp cho cả lớp quan sát.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình ttròn có bán kính cho trước bằng thước và compa.
 - Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Quan sát hình và làm theo hướng dẫn trong SGK.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp nhận xét và bổ sung nếu cần.
 	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần: 22
Ngày dạy 8/2/2007
NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
Tiết 109
I.Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Nhân nhẩm số tròn nghìn (duới 10 000 với số có 1 chữ số).
- Củng cố về bài toán gấp 1 số lên nhiều lần.
II.Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài . VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (12’)
Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần)
Cách tiến hành: 
a) Phép nhân 1034 x 2
 - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2.
 - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 x 2.
- Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ?
- Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu có HS tính đúng thì YC HS đó nêu cach tính của mình, sau đó nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì thực hiện từng bước như SGK.
b) Phép nhân 2125 x 3
 - Hướng dẫn cho HS như trên 
– Lưu ý HS là phép tính 2125 x 3 là phép tính có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
* Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành (12’)
Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Nhân nhẩm số tròn nghìn (duới 10 000 với số có 1 chữ số).
- Củng cố về bài toán gấp 1 số lên nhiều lần.
Cách tiến hành: 
 Bài 1
+ YC HS tự làm bài.
+ YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
+ Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng.
 Bài 3
+ 1 HS đọc đề toán.
+ YC HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt
 1 bức tuờng : 1015 viên gạch
 4 bức tuờng : . viên gạch ?
+ Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4
+ Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
+ Bài tập YC chúng ta làm gì ?
+ Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm trước lớp.
+ YC HS tự làm tiếp bài.
+ Chữa bài và cho điểm HS.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tínhvà thực hện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số 
- Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
- HS đọc : 1034 x 2
- 2 HS lên bảng đặt tính, còn lại đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hnàg nghìn (tính từ phải sang trái)
* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
* 2 nhân 0 bằng 0, viết 0
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
1034
x 2
2068
Vậy 1034 x 2 = 2068
* 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
2125
x 3
6375
- HS thực hiện phép nhân 
Vậy 2125 x 3 = 6375
- 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính) cả lớp làm vào VBT.
- Trình bày trước lớp. Ví dụ :
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
2116
x 3
6348
Vậy 2116 x 3 = 6348
- Các bài còn lại trình bày tương tự như trên.
Bài giải
Số iên gạch cần để xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
Đáp số :4060 viên gạch
- Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải lấy1015 gấp lêân 4 lần.
- Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 bằng 6 nghìn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS nhận xét.
- 2 HS nêu trước lớp
 	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tuần: 22
Ngày dạy 9/2/2007
LUYỆN TẬP
Tiết 110
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
- Củng cố về phép tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. 
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân ; tìm thành phần chưa biết trong phép chia ; bài toán có lời văn giải bằng 2 phép tính ; gấp 1 số lên nhiều lần. Phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào số đã cho.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ hoặc băng giấy viết nội dung bài tập 2, 4. 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài .. VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và áp dụng để giải các bài toán liên quan.
* Hoạt động 1 : Luyện tập – thực hành (25’)
 Bài 1
- Bài tập YC chúng ta làm gì ?
- Hướng dẫn : Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
- Chữa bài và hỏi: 
+ Vì sao em lại viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ?
+ Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
 Bài 2
- Bài toán YC chúng ta làm gì ?
- Nói : 1 cột trong bảng biểu thị cho 1 phép chia, Các ô là các thành phần của phép chia, các ô trống là những thành phần chưa biết, các em cần dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép chia để làm bài.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
- Nghe GV hướng dẫn rồi sau đó làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào VBT.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 +1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007+ 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028.
- Vì tổng 4129 + 4129 có 2 số hạng bằng nhau và bằng 4129.
- Bài tập YC chúng ta viết số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Số bị chia
432
423
9604
15355
Số chia
3
3
4
5
Thương
144
141
2001
1071
- Hỏi : làm thế nào để tìm được số 144 trong ô trống thứ nhất ?
- Hỏi tương tự với những số còn lại
Bài 3. 
- Một HS đọc đề.
- Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ? 
- Đã lấy ra bao nhiều lít dầu ?
- Bài toán YC tính gì ?
- YC HS làm bài.
- Ô trống thứ nhất ở vị trí thương trong phép chia, muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, lấy 432 chia cho 3 thì được 144.
- Ô trống thứ 2 ở vị trí của số bị chia trong phép chia. Muốn tính số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, lấy 141 nhân với 3 thì được 423.
- Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu. Người ta lấy ra 1350l dầu. Hỏi còn bao nhiếu lít dầu ?
- Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025l dầu.
- Đã lấy ra 1350l dầu.
- Số lít dầu còn lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Trình bày bài :
Tóm tắt
 Có : 2 thùng
 Mỗi thùng có : 1025 l dầu
 Đã lấy : 1350 l dầu
 Còn lại :  l dầu ?
Bài giải
Số lít dầu có trong cả 2 thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
 2050 – 1350 = 700 (l)
Đáp số : 700 l
 Bài 4
- YC HS đọc các số trong cột thứ 2. 
- Chỉ vào ô thứ 2 dòng thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 119 ?
- Chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 và hỏi : Vì sao trong ô này bài lại viết số 678 ?
- YC HS tiếp tục làm bài
- HS đọc bảng số.
- Vì dòng thứ 2 là các số của dòng thứ nhất thêm vào 6 đơn vị. Số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là 113 + 6 = 119
- Vì số trong ô này là số đã cho gấp lên 6 lần. Số đã cho là 113, gấp lên 6 lần là 113 x 6 = 678.
- Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị 
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần 
678
6090
6642
6054
- Chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
- 2 HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài nhau
	RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan22s.doc