Giáo án Toán 3 tuần 22 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Toán 3 tuần 22 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.

- Củng cố kĩ năng xem lịch.

II. Đồ dùng dạy học:

- Lịch năm 2005, phấn màu.Vở bài tập Toán in.

III. các Hoạt động dạy học

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 22 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố kĩ năng xem lịch.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Lịch năm 2005, phấn màu.Vở bài tập Toán in.
III. các Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các tháng và số ngày trong từng tháng.
* Kiểm tra, đánh giá
B. luyện tập:
*Luyện tập
Bài 1. Xem lịch năm 2005 rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
- HS quan sát tờ lịch, đọc nội dung bài tập và làm bài. 
- HS chữa miệng.
 Bài 2. Điền Đ, S?
- HS tự làm bài, chữa bài bảng phụ, giải thích đáp án.
-HS nêu số ngày của những tháng còn lại trong năm (tháng 1, 3, 4, 6, 10, 11).
- HS tự làm bài, chữa bài, giải thích cách làm. 
Tháng 2 có 30 ngày
S
Tháng 5 có 31 ngày
Đ
Tháng 7 có 31 ngày
Đ
Tháng 12 có 31 ngày
Đ
Tháng 8 có 30 ngày
S
Tháng 9 có 30 ngày
Đ
 Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
 Ngày 29 tháng 4 là thứ bảy. Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là:
A. Chủ nhật
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
toán
hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số mô hình hình tròn (mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình.)
- Com- pa dùng cho GV và cho HS.
- Vở bài tập Toán in, thước kẻ.
III.Các Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra cách xem lịch.
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
*Kiểm tra.
GV kiểm tra việc chuẩn bị com- pa, thước kẻ của HS. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
- GV nêu yêu cầu và ghi bảng tên bài.
2. Giới thiệu hình tròn:
- GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn và giới thiệu.
- Mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Chiếc đĩa hình có dạng hình tròn.
- GV gắn 1 hình tròn vẽ sẵn lên bảng, giới thiệu tâm, bán kính, đường kính.
Hình tròn tâm O, bán kính OC, đường kính AB
-Tâm O là trung điểm của đường kính AB.
- Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.
- HS nhắc lại nhận xét
3. Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn.
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
* Trực quan.
- HS quan sát cái com-pa, nêu cấu tạo và tác dụng của nó.
- Cách vẽ:
+ Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
- Cả lớp quan sát để ghi nhớ cách vẽ.
4. Thực hành.
 Bài 1.
a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
* Luyện tập, thực hành.
- Cả lớp tự làm.
- GV lưu ý HS: quan sát kĩ hình vẽ rồi trả lời.
- Khi chữa bài, GV vẽ nhanh hình lên bảng cho từng phần.
Đây là hình tròn tâm O.
- Các bán kính có trong hình tròn là: OC, OD, OA, OB.
- Các đường kính có trong hình tròn là: AB, CD.
b) Đây là hình tròn tâm I.
- Câu đúng (Đ)
+ Các bán kính có trong hình tròn là: IM và IN.
+ Đường kính có trong hình tròn là: MN
- HS chỉ ra được đặc điểm của đường kính (đi qua tâm, có độ dài gấp đôi bán kính).
- Các câu còn lại là câu sai (S)
 Bài 2. Vẽ hình tròn
- HS đọc đề bài.
a) Tâm O, bán kính 3cm
b) Tâm tuỳ ý, bán kính 2cm
- GV hướng dẫn cách cầm compa, tập vẽ hình tròn.
- Cả lớp vẽ hình. GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS đổi vở để kiểm tra chéo.
 Bài 3.
Vẽ đường kính AB, đường kính MN trong hình tròn dưới đây:
- HS tự làm. GV vẽ sẵn 2 hình tròn như trong bài lên bảng, yêu cầu 2 HS lên thực hiện (phần a).
- Phần b, HS chữa miệng.Cả lớp và GV nhận xét
+ Khi chữa bài, GV để HS đọc tên các bán kính có trong hình tròn, rút ra nhận xét độ dài các bán kính, các đường kính.
b) Điền đúng Đ, sai S:
- Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM.
S
- OM = ON
Đ
- ON = 1/2 MN
Đ
- Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính
Đ
- AB = MN
Đ
C. Củng cố, dặn dò:
- HS về nhà tập vẽ hình tròn với bán kính và tâm tuỳ ý.
- GV nhận xét giờ học. 
toán
vẽ trang trí hình tròn
I. Mục tiêu:
Học sinh biết dùng com pa để vẽ các hình trang trí hình tròn . 
Cảm nhận được cái đẹp của những hình trang trí.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Com- pa, vở bài tập.
III.Các Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc tên tâm, bán kính, đường kính của hình tròn sau: E
 M N 
- Vẽ hình tròn tâm O bán kính 3 cm.
*Kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: như mục I 
* Trực tiếp.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Vẽ hình theo các bước sau (theo mẫu):
Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA
- Cách vẽ:
+ Xác định khẩu độ com pa bằng 2 ô vuông.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
* Trực quan, thực hành
- HS nêu lại cách vẽ hình tròn bằng com pa.
- HS tự làm rồi đổi vở kiểm tra.
- Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.
- HS nêu nhận xét về độ dài bán kính và đường kính trong hình vừa vẽ.
Bước 2: Vẽ trang trí hình tròn (tâm A, bán kính AC và tâm B, bán kính BC).
* Bước 3: Vẽ trang trí hình tròn (tâm C, bán kính CA và tâm D, bán kính DA).
Bài 2: Tô màu trang trí hình đã vẽ ở bài 1 (chọn màu tuỳ ý thích)
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Cả lớp tự làm.
- Cả lớp tự làm.
toán
nhân số có bốn chữ số 
với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, bảng phụ.
III.Các Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
 Đặt tính và tính: 235 x 3 
 5 x 125 
. GV nhận xét, cho điểm. 
*Kiểm tra, đánh giá.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp tính nháp
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
* Trực tiếp
2. Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ:
 1034 x 2 = ?
*Đặt tính:
* Tính (nhân lần lượt từ phải sang trái):
* Trực quan.
- GV giới thiệu phép nhân trên bảng lớp.
- 1 HS nêu cách thực hiện phép nhân. 
. 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
. 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
. 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
- GV vừa nói vừa viết như SGK.
- HS nêu lại cách nhân.
* Viết phép nhân và kết quả theo hàng ngang:
1034 x 2 = 2068
3. Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần:
2134 x 4 = ?
* Thực hành.
- GV ghi phép tính, cả lớp tự đặt tính và tính trên bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng lớp và nêu cách nhân.
. 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1.
. 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
. 4 nhân 1 bằng 4, viết 4.
. 4 nhân 2 bằng 8, viết 8.
2114 x 4 = 8456
* Lưu ý: 
+ Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo.
+ Nhân rồi mới cộng với “phần nhớ” ở hàng liền trước (nếu có).
* áp dụng tính: 2341 x 2; 1002 x 5
- Cả lớp đọc đồng thanh cách nhân.
- GV lưu ý thêm.
4. Thực hành.
Bài 1. Tính:
* Thực hành.
1023
x 3
3069
3102
x 2
6204
2018
x 4
8072
2172
x 3
6516
- HS tự làm rồi chữa bài trên bảng, nêu cách nhân.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
1212
x 4
4848
2121
x 3
6363
1712
x 4
6848
1081
x 7
7567 
Bài 3: Bài giải
Lát 8 nền phòng học như thế hết số viên gạch là:
1210 x 8 = 9680 (viên)
Đáp số: 9680 viên gạch.
- HS đọc đề bài, nêu dạng bài đã học từ HKI sau đó tự làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ để cả lớp chữa bài.
Bài 4: Tính nhẩm:
- HS tự làm bài, nêu cách nhẩm. 
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Củng cố ý nghĩa phép nhân,tìm số bị chia,kĩ năng giải toán có lời văn với hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, vở bài tập, bảng phụ.
III.Các Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ.
Đặt tính và tính: 
 2500 x 2 1702 x 3 
*Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp tính ra nháp. 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. GV ghi bài
* Trực tiếp
2. Thực hành.
Bài 1. Viết thành phép nhân và ghi kết quả:
3217 + 3217 = 3217 x 2 = 6434
1082 + 1082 + 1082 = 1082 x 3 = 3246
1109 + 1109 + 1109 + 1109 = 1109 x 4 = 4436
- HS tự làm rồi chữa bài trên bảng.
Bài 2: Số?
- 1 HS chữa trên bảng
Số bị chia
612
612
6008
6546
phụ, cả lớp tự làm rồi nêu cách tìm số bị chia, số chia chưa biết.
Số chia
3
3
4
6
Thương
204
204
1502
1091
Bài 3. Bài giải
Số lít xăng 3 xe chở được là:
1125 x 3 = 3375(l)
Số lít xăng còn lại trên cả ba xe là:
3375 – 1280 = 2095 (l)
Đáp số: 2095l xăng.
- HS đọc đề bài rồi tự làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ để cả lớp chữa bài.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Số đã cho
123
1023
1203
1230
- HS tự làm bài, nêu cách phân biệt “thêm một số đơn vị” và “gấp một số lên nhiều lần”. 
Thêm 4 đơn vị
127
1027
1207
1237
Gấp 4 lần 
492
4092
4812
4920
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan3 - T22.doc