Giáo án Toán 3 tuần 26 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Giáo án Toán 3 tuần 26 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1

Tuần : 26

TOÁN

Tiết 126 : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

" Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

" Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số có đơn vị là đồng.

" Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II. Đồ dùng dạy học

" Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1142Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 tuần 26 - Nguyễn Thị Hiền - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26
TOÁN
Tiết 126 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số có đơn vị là đồng.
Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học 
Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 45, 46 VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
 Trong giờ học này các em sẽ được củng cố về nhận biết và sử dụng các loại tiền giấy đã học . 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập (26’)
 * Mục tiêu: 
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số có đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
* Cách tiến hành:
Bài 1
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất .
- Muốn biêt chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước tiên chúng ta phải tìm được gì ?
- Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền
- Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- HS tìm bằng cách cộng nhẩm:
a)1000đồng+5000đồng+200đồng+
100đồng=6300 đồng.
b)1000đồng+1000đồng+1000đồng+
500 đồng + 100 đồng =3600 đồng
c)5000đồng+2000đồng+2000đồng+
500đồng+500đồng=10000đồng .
d)2000đồng+2000đồng+5000đồng+
200đồng+500đồng= 9700đồng
- Vậy con lợn nào có nhiều tiền nhất?
- Con lợn c có nhiều tiền nhất là 10000đồng.
- Con lợn nào có ít tiền nhất?
- Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
- Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít đến nhiều
GV chữa bài và cho điểm HS.
- Xắp xếp theo thứ tự b, a, d, c, 
Bài 2 
- GV hướng dẫn học sinh chọn ra những tờ giấy bạc trong khung bên trái để cộng lại bằng số tiền tương ứng ở bên phải, chú ý yêu cầu học sinh nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở bên phải . Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng / sai.
- Cách1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000đồng, 1 tờ giấy bạc loại 100đồng thì được 3600 đồng.
- Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000đồng, 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng và 1 tờ giấ bạc 100 đồng cũng được 3600 đồng .
- Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 5000 đồng , 1 tờ giấy bạc 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc 500 đồng thì được 7500 đồng .
- Cách 2: Lấy 1 tờ giấy bạc 5000 đồng, 1 tờ giấy bạc 200 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng thì cũng được 3100 đồng .
- GV chữa bài và cho điểm hoc sinh .
Bài 3
- GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
 - Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu giá5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng.
- Hãy đọc các câu hỏi của bài
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
- Tức là mua hết tiềnkhông thừa không thiếu.
- Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
- Bạn Mai có 3000 đồng .
- Vậy Mai có đủ tiền để mua cái gì?
- Mai có vùa đủ tiền để mua chiếc kéo.
- Mai có thừa tiền để mua cái gì?
- Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
- Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa bao nhiêu tiền?
- Mai còn thừa lại 1000 đồng nếu Mai mua chiếc thước kẻ. Vì 3000 – 2000 = 1000 đồng.
- Mai không đủ tiền để mua những gì? Vì sao? 
- Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp, màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều hớn số tiền mà Mai có .
- Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu?
- Mai còn thiếu 2000 đồng vì 5000 -3000 = 2000 (đồng).
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm phần b
- Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua : một chiếc bút và một cái kéo, hoặc 1 hộp sáp màu và một cái thước kẻ.
- Nếu Nam mua đôi dép thì Nam thừa bao nhiêu tiền?
-Bạn còn thừa ra là:
7000-6000 =1000 (đồng)
- Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn bao nhiêu tiền?
- Số tiền để mua một bút máy và hộp sáp màu là 4000+5000= 9000( đồng). Số tiềnnam còn thiếu là 9000-7000=2000( đồng)
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi một học sinh đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Mẹ mua 1 hộp sữa hết 6700 đồng và 1 gói kẹo hết 2300 đồng . Mẹ đưa cho cô bán hàng 10000 đồng . Hỏi cô bán hàng trả lại mẹ bao nhiêu tiền?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài:
 Tóm tắt
Sữa :6700đồng 
Kẹo :2300đồng
Đưa cho người bán :10000đồng
Tiền trả lại : .đồng? 
Bài giải
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 +2300 =9000(đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 10000-9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000(đồng) 
- GV chữa bài và yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV cho điểm HS.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- Bài Luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
TOÁN
Tiết 127 : LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
II. Đồ dùng dạy - Học 
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Hoạt động dạy - Học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 47 VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với bài toán về thống kê số liệu. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm quen với dãy số liệu (12’)
* Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
* Cách tiến hành:
a) Hình thành dãy số liệu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
- HS: Hình vẽ 4 bạn HS , có số đo chiều cao của 4 bạn .
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu ?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là:122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Dãy số đo các chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy số liệu .
- Hãy đọc dãy số liệu về chiều caocủa 4 bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
-1 HS đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
b)Làm quen với thứ tư ïvà số hạng của dãy số liệu
- Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
-Đứng thứ nhất.
- Số 130 cm đứng thứ mấy trong trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
-Đứng thứ nhì.
- Số nào là số đứng thứ 3 trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
Số 127cm.
-Số nào là số đứng thứ 4 trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Số 118cm.
- Dãy số liệu này có mấy số?
- Có 4 số.
- Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ trên xuống thấp?
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào nháp theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh.
- Hãy xếp tên các bạn HS từ trên theo thứ tự từ thấp đến cao.
-1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào nháp theo thứ tự: Minh, Anh, Phong, Ngân.
- Chiều cao của bạn nào cao nhất?
-Chiều cao của Phong là cao nhất.
- Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-Chièu cao của Minh là thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh bao nhiêu xănh- ti –mét ?
-Phong cao hơn Minh 12cm.
- Nhũng bạn nào cao hơn bạn Anh?
-Bạn Phong và bạn Ngân cao hơn bạn Anh.
- Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
-Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và bạn Minh
Hoạt động 2 :Luyện tập, thực hành
 * Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những kiến thức vừa học để làm bài tập;
* Cách tiến hành:
Bài 1
- Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-Dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân là: 129cm, 132cm, 125cm, 135cm.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta dựavào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau .
-Làm theo cặp.
-Yêu cầu một số HS trình bày bài trước lớp
-Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
a) Hùng cao 125cm ;Dũng cao 129cm ;Hà cao 132cm ; Quân cao 135cm.
b) Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3 cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
- GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn HS trong dãy số liệu theo chiều cao từ cao đến thấp, hoặc từ thấp đến cao.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày : 1, 8, 15, 22, 29.
- Bài toán yêu cầu cái gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, sau đó lần lượt đặt từng câu hỏi HS trả lời.
 ( chỉ định bất kỳ Hs trong lơpù trả lời).
- Suy nghĩ và làm bài.
a)Tháng 2 năm 2004 có mấy ngày chủ nhật? 
-Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật.
b) Chủ nhật đầu tiên là ngày nào?
- Chủ nhật đầu tiên là ngày mùng 1 tháng2.
 ... ’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 48 VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV : Bài học hôm nay giúp các em làm quen với bảng thống kê số liệu.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm quen với bảng thống kê số liệu .
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Đọc được các số liệu của một bảng thống kê.
- Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu ( dạng đơn giản).
* Cách tiến hành:
a)Hình thành bảng số liệu
-GV yêu cầu Hs quan sát bảng số trong phần bài học trong SGKvà hỏi: Bảng số liệu có những nội dung gì?
- Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đìnhvà số con tương ứng của mỗi gia đình.
-Bảng trên là bảng thống kê về số con của gia đình.
-Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
- Bảng này có 4 cột và 2 hàng.
- Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
-Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của các gia đình.
- Hàng thứ 2 của bảng cho biết điều gì?
- Hàng thứ 2 ghi tên con của các gia đìnhcó tên trong hàng thứ nhất.
- GV giới thiệu : Đây là bảng thống kê số con của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đìnhđược thống kê, hàng thứ 2 nêu số con của các gia đìnhcó tên trong hàng thứ nhất.
b) Đọc bảng số liệu.
-Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
-Bảng thông kê số con của 3 gia đình ,đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
-Gia đình cô Mai có mấy người con?
-Gia đình cô Mai có 2 con.
- Gia đình cô Lan có mấy người con ?
- Gia đình cô Lan có1 người con.
- Gia đình cô Hồng có mấy người con? -Gia đình nào có ít con nhất? 
-Gia đình cô Hồng có 2 người con. - Gia đình cô Lan có ít con nhất.
- Những gia đình nào có số con bằng nhau?
-Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau( cùng là 2 con).
Hoạt động 2 :Luyện tập và thực hành (14’)
* Mục tiêu :
 HS biết vận dụng những kiến thức đã học đểû làm bài tập.
* Cách tiếùn hành :
Bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập .
- Đọc bảng số liệu
-Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng
- Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng.
Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên
- Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài
- HS đọc thầm
-GV nêu từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời
-Trả lời các câu hỏi của bài.
a)Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi? Lớp 3D có bao nhiêu HS giỏi?
- Lớp 3B có 13 học sinh giỏi, lớp 3D có 15 học sinh giỏi.
b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A bao nhiêu học sinh giỏi?
-Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học sinh giỏi.
- Vì sao em biết?
-Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C có 25 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 25-18 = 7( học sinh giỏi)
c) Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? Lớp nào có ít HS giỏi nhất?
- Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất . Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập .
- Đọc bảng số liệu
-Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
- Bảng số liệu có 5 cột và 2 hàng
- Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng.
- Hàng trên ghi tên các lớp được thống kê, hàng dưới ghi số cây đẫ trồng được của từng lớp có tên trong hàng trên
- Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài
- HS đọc thầm
- GV nêu từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời
-Trả lời các câu hỏi của bài.
a)Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? Lớp nào trồng được ít cây nhất ?
- Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
b)Hai lớp 3A và 3B trồng đựơc bao nhiêu cây ?
- Hai lớp 3A và 3B trồng đựơc 65 cây.
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây và nhiều hơn lơp 3B bao nhiêu cây ?
- Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 12 cây và nhiều hơn lơp 3B 3 cây.
- Vì sao em biết?
-Vì lớp 3A có 40 học sinh giỏi, lớp 3D có 28 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 40 -28 = 12 ( cây)
Vì lớp 3B có 25 học sinh giỏi, lớp 3D có 28 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 28 -25 = 3 ( cây)
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập .
- Đọc bảng số liệu
-Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
- Bảng số liệu có 4 cột và 3 hàng
- Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng.
Hàng trên ghi tên 3 tháng được thống kê, hàng dướighi số số mét vảicủa các tháng có tên trong hàng trên.
- Yêu cầu HS đọc từng câu hỏi của bài
- HS đọc thầm
-GV nêu từng câu hỏi trước lớp cho HS trả lời
-Trả lời các câu hỏi của bài.
a)Tháng 2 bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại ?
- 1 HS trả lời.
b)Trong tháng ba, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét ?
- Trong tháng ba, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng 100 mét.
- Vì sao em biết?
-Vì vải hoa bán được 1140 m, vải trắng bán được 1040 m. Ta thực hiện phép trừ 1140 -1040 = 100( m)
c) Mỗi tháng cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải hoa ?
- Tháng 1 bán được 1875 m vải hoa.
 Tháng 2 bán được 1140 m vải hoa.
 Tháng 3 bán được 1575 m vải hoa.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Cô vừa dạy bài gì ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau
- Làm quen với số liệu thống kê.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
TOÁN
 Tiết 129 : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
Rèn luyện kĩ năng đọc bài , phân tích, xử lý số liệu của một dãy số liệu và bảng số liệu
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III. Hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 49 VBT Toán 3 Tập hai. 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài mới (1’)
- GV : Bài học học hôm nay sẽ giúp các em rèn các kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của dãy số và bảng số
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thực hành lập bảng số liệu
* Mục tiêu :
 Rèn luyện kĩ năng đọc bài , phân tích, xử lý số liệu của một dãy số liệu và bảng số liệu
* Cách tiếùn hành : 
Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS đọc thầm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích hợp vào bảng
-Các số liệu đã cho có nội dung gì?
- Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị Uùt thu hoạch được trong các năm2001, 2002, 2003.
-Nêu số thóc gia đình chị Uùt thu hoạch được ở từng năm
- Năm 2001thu được 4200kg, năm 2002 thu được3500kg, năm 2003 thu được 5400kg
-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và hỏi:Ô trôùng thứ nhất ta điền số nào?Vì sao?
- Ô trống thứ nhất điền 4200kg, vì số trong ô trống này là ki-lô-gam thóc gia đình chị Uùt thu hoạch được trong năm 2001
-Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- Yêu cầu Hs đọc bảng số liệu của bài 2
- HS đọc thầøm
-Bảng thống kê nội dung gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm 2000, 2001, 2002, 2003.
-Bản Na trồng mấy loại cây? 
- Bản Na trồng 2 loại cây đó là cây thông và cây bạch đàn
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại 
- HS nêu trước lớp .Ví dụ:năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1475 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn?
-Số cây bạch đàn trồng trong năm 2002nhiều hơn năm 2000 là:
2165-1475 =420( cây)
-GV yêu cầu HS làm phần b
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Số cây thông và cây bạch đàn năm 2003 trồng được là:
2540 + 2515 =5055 (cây)
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-HS đọc thầm
- Hãy đọc dãy số trong bài
- 1 HS đọc : 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
-Yêu cầu HS tự làm vào VBT, sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau. 
a)Dãy số trên có 9 chữ số. b)Số thứ tự trong dãy là số 60.
- Nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và trả lời câu hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào bảng
-Bảng thống kê về nội dung gì?
- Bảng thống kê số giải mà khôi lớp 3 đã đoạt được theo từng môn thi đấu 
-Có những môn thi đấu nào? 
-Có văn nghệ, kể chuyện, cờ vua.
-Có những loại giải thưởng nào?
-Em hiểu thế nào về cột cây văn nghệ trong bảng?
-Sốâ giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng?
-Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng?
-Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý đểû ghi cho đúng hàng còn phải chú ý ghi cho đúng gì?
-Yêu cầu HS làm bài 
-Có giải nhất, giải nhì, giải ba, cho mỗi môn thi đấu.
-Cột này nêu số giải của văn nghệ, có 3 giải nhất, không có giải nhì, có 2 giải ba
- Số giải nhất được ghi vào hàng thứ 2 trong bảng.
-Số giải nhì được ghi vào hàng thứ ba trong bảng.
- Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấùu nào phải ghi đúng vào cột có tên của môn đó.
-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau
- Bài Luyện tập 
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docT26 S.doc