TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I . Mục tiêu: * Giúp HS:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được diện tích một hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học.
Hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm; 20cm x 30cm
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
toán Diện tích hình chữ nhật I . Mục tiêu: * Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính được diện tích một hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II. Đồ dùng dạy học. Hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm; 20cm x 30cm III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ Xác định diện tích của một hình chữ nhật với đơn vị đo: xăng – ti – mét vuông cm2 Phương pháp kiểm tra đánh giá 1 HS lên bảng trả lời GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. *Gợi mở- vấn đáp Luyện tập – thực hành -GV giới thiệu hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm bằng bìa. Tính số ô vuông trong hình vẽ trên. + Hàng dọc có 3ô, hàng ngang có 4 ô. Số ô vuông trong hình là: 3 x 4 = 12 (ô vuông) + Diện tích mỗi ô vuông là 1cm2. Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là 12cm2. + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD: 3 x 4 = 12 ( cm2 ) * Từ đó rút ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. ( cùng đơn vị đo) HS quan sát và thao tác theo yêu cầu của giáo viên. HS nêu quy tắc tính rút ra từ ví dụ. Thực hành tính diện tích các hình chữ nhật bằng bìa còn lại giáo viên đã chuẩn bị sẵn. Học sinh nhận xét và tự tính diện tích theo quy tắc vừa nêu. 2. Thực hành: Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu): Chiều dài Chiều rộng Diện tích hcn Chu vi hcn 15cm 9cm 15 x9 = 135(cm2) (15+ 9) x2= 48(cm) 12cm 6cm 12 x6 = 72 (cm2) (12 + 6) x2= 36(cm) 20cm 8cm 20 x8= 160(cm2) (20 + 8)x2= 56(cm) 25cm 7cm 25x7 = 175(cm2) (25 +7)x2 = 64(cm) Bài 2: Diện tích nhãn vở đó là: 8 x 5 = 40 ( cm2) Đáp số: 40 cm2 - 1 học sinh nêu lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Học sinh tính vào vở - 6 học sinh lên bảng chữa bài. GV nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài. 1học sinh lên bảng chữa bài. Bài 3: 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật đó là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: 180 (cm2) Làm tương tự Bài 4: Nhìn vào hình vẽ ta thấy: Hình chữ nhật AMND có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm. Diện tích hình chữ nhật AMND là: 4 x 2 = 8(cm2) Hình chữ nhật MBCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Diện tích hình chữ nhật MBCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là; 2 + 3 = 5 ( cm ) Chiều rộng là 4cm. Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 4 x 5 = 20 (cm2) - HS đọc đề bài - HS xác định chiều dài, chiều rộng của các hình chữ nhật. - HS áp dụng quy tắc để tính diện tích các hình theo yêu cầu. - 3 học sinh lên bảng chữa bài. GV nhận xét, cho điểm III. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài trong SGK GV nhận xét tiết học toán Luyện tập I . Mục tiêu. - Giúp HS : Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Củng cố về diện tích một hình. II. Đồ dùng dạy học SGK, phấn màu. III Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ - Trình bày cách tính diện tích hình chữ nhật. II.Bài mới: Bài 1: Đổi : 3dm = 30cm Chu vi hình chữ nhật đó là: (30 + 8) x 2= 72 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 30 x 8 = 240 (cm2) Đáp số: a) 72 cm b) 240 (cm2) * Kiểm tra-đánh giá 1 HS lên bảng làm bài. GV và HS nhận xét * Luyện tập HS đọc đề bài, HS làm rồi đọc chữa, các HS khác theo dõi, nhận xét. Bài 2 Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 25 x 8 = 200 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DEGH là : 15 x 7 = 105 (cm2) Diện tích hình H là : 200 + 105 = 305 (cm2) Đáp số : 305 cm2 - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài. 1học sinh lên bảng chữa bài. Bài 3: Chiều dài hình chữ nhật đó là: 8 x 3 = 24 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 24 x 8 = 192 (cm2) Đáp số: 192 cm2 - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài. 1học sinh lên bảng chữa bài. Bài 4: Đáp án đúng: Diện tích hình A bằng diện tích hình B (vì đều bằng 20 cm2 ). HS nêu yêu cầu của bài tập 4, tóm tắt bài toán HS tự làm bài III. Củng cố, dặn dò: Về làm bài tập về nhà GV nhận xét tiết học toán Diện tích hình vuông I . Mục tiêu: * Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó. - Vận dụng để tính được diện tích một hình vuông đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II. Đồ dùng dạy học. Hình vuông bằng bìa III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tính diện tích của một hình chữ nhật? GV nhận xét đánh giá *Phương pháp kiểm tra đánh giá 1 HS lên bảng trả lời B. Bài mới 1. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông *Gợi mở- vấn đáp Luyện tập – thực hành * Từ đó rút ra quy tắc tính diện tích hình vuông: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh hình vuông nhân với chính nó S = a x a HS quan sát và thao tác theo yêu cầu của giáo viên. HS nêu quy tắc tính rút ra từ ví dụ. Thực hành tính diện tích các hình vuông bằng bìa còn lại giáo viên đã chuẩn bị sẵn. Học sinh nhận xét và tự tính diện tích theo quy tắc vừa nêu. 2. Thực hành: Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu): - Nêu cách tính chu vi và diện tích một hình vuông Bài 2: Đổi : 40 mm = 4cm Diện tích miếng nhựa đó là: 4 x 4 = 16 ( cm2) Đáp số: 16 cm2 - 1 học sinh nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông. - Học sinh tính vào vở - 4 học sinh lên bảng chữa bài. GV nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài. 1học sinh lên bảng chữa bài. Bài 3: Cạnh hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông đó là: 6 x 6 = 36(cm2) Đáp số: 36 cm2 Làm tương tự Bài 4: Bài giải Cách 1: Diện tích mỗi miếng nhựa là: 4 x 4 = 16 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật đó là: 16 x 6 = 96 ( cm2) Đáp số: 96 cm2 Cách 2: Chiều dài hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 8 = 96 ( cm2) Đáp số: 96 cm2 - HS đọc đề bài - 2 học sinh lên bảng chữa bài theo hai cách. GV nhận xét, cho điểm III. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài trong SGK GV nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: